Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có cần phải thuê tư vấn giám sát thi công không?

Tôi có câu hỏi là theo quy định hiện nay thì Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có cần phải thuê tư vấn giám sát thi công không? Câu hỏi của anh Quang Nhật đến từ Quảng Ninh.

Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước thực hiện chức năng gì?

Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 625/QĐ-KTNN năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 966/QĐ-KTNN năm 2017, có quy định về vị trí và chức năng như sau:

Vị trí và chức năng
Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.
Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định.
Trụ sở chính đặt tại 111 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Như vậy, theo quy định trên thì Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.

ban quản lý

Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước (Hình từ Internet)

Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có cần phải thuê tư vấn giám sát thi công không?

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 625/QĐ-KTNN năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 966/QĐ-KTNN năm 2017, có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư các dự án công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước theo quy định
Thực hiện các thủ tục và các công việc triển khai dự án theo quy định của Nhà nước;
Triển khai, thẩm tra, chuẩn bị hồ sơ dự án, thiết kế thi công và dự toán, tổng dự toán và phê duyệt theo quy định
Tổ chức lập hồ sơ yêu cầu (hồ sơ mời thầu), tổ chức lựa chọn nhà thầu; đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo quy định;
Tổ chức ký triển khai thực hiện các hợp đồng; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết;
Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí triển khai, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành và vệ sinh công nghiệp tại hiện trường;
Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công và thuê tư vấn giám sát thi công;
Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đưa vào sử dụng; lập báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, báo cáo quyết toán khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng;
Định kỳ hoặc đột xuất đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với Tổng Kiểm toán nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước có thầm quyền;
Quản lý nhân sự của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ và người lao động theo quy định;
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được Tổng Kiểm toán nhà nước giao.

Như vậy, theo quy định trên thì Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công và thuê tư vấn giám sát thi công.

Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có bao nhiêu Phó Giám đốc?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 625/QĐ-KTNN năm 2017, có quy định về tổ chức bộ máy và nhân sự như sau:

Tổ chức bộ máy và nhân sự
1. Ban Quản lý dự án không có đơn vị cấp phòng.
2. Nhân sự gồm: Lãnh đạo Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin, cán bộ và người lao động.
- Lãnh đạo Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin gồm: 01 Giám đốc (hưởng phụ cấp chức vụ 0,8) và 02 Phó Giám đốc (hưởng phụ cấp chức vụ 0,6). Lãnh đạo Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin do Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm.
- Nguồn cán bộ, người lao động của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin:
+ Biệt phái một số công chức, viên chức từ các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
+ Tuyển dụng, ký hợp đồng lao động với người lao động có đủ điều kiện, năng lực theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có 02 Phó Giám đốc (hưởng phụ cấp chức vụ 0,6).

Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước gồm những kinh phí nào?

Căn cứ tại Điều 5 Quyết định 625/QĐ-KTNN năm 2017, có quy định về cơ chế hoạt động như sau:

Cơ chế hoạt động
Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin gồm: kinh phí quản lý dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
Giao Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin trình Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt.

Như vậy, theo quy định trên thì Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước gồm: kinh phí quản lý dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghệ thông tin

Bùi Thị Thanh Sương

Công nghệ thông tin
Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công nghệ thông tin có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin Kiểm toán Nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
Pháp luật
Kết quả Vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024? Điểm thi vòng 2 thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định pháp luật công nghệ thông tin?
Pháp luật
Đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực công nghệ thông tin là gì? Có khuyến khích nhà đầu tư tham gia đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực này?
Pháp luật
Số hóa là gì? Quyền số hóa thông tin của tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ thông tin?
Pháp luật
Khoảng cách số là gì? Trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thu hẹp khoảng cách số gồm những gì?
Pháp luật
Phần cứng là gì? Công nghiệp phần cứng là công nghiệp sản xuất sản phẩm nào? Hoạt động công nghiệp phần cứng?
Pháp luật
Mã nguồn là gì? Sao chép và sử dụng mã nguồn phần mềm phải lưu ý điều gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thiết bị số là gì? Cho ví dụ về thiết bị số? Không được cài đặt phần mềm gây hại vào thiết bị số của người khác để thực hiện hành vi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào