Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết?
- Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết?
- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
- Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
- Tuổi người chưa thành niên được quy định thế nào?
Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết?
Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024 (Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết) như sau:
Năm sinh | Tuổi âm năm 2024 | Tuổi dương năm 2024 |
1940 | 85 | 84 |
1941 | 84 | 83 |
1942 | 83 | 82 |
1943 | 82 | 81 |
1944 | 81 | 80 |
1945 | 80 | 79 |
1946 | 79 | 78 |
1947 | 78 | 77 |
1948 | 77 | 76 |
1949 | 76 | 75 |
1950 | 75 | 74 |
1951 | 74 | 73 |
1952 | 73 | 72 |
1953 | 72 | 71 |
1954 | 71 | 70 |
1955 | 70 | 69 |
1956 | 69 | 68 |
1957 | 68 | 67 |
1958 | 67 | 66 |
1959 | 66 | 65 |
1960 | 65 | 64 |
1961 | 64 | 63 |
1962 | 63 | 62 |
1963 | 62 | 61 |
1964 | 61 | 60 |
1965 | 60 | 59 |
1966 | 59 | 58 |
1967 | 58 | 57 |
1968 | 57 | 56 |
1969 | 56 | 55 |
1970 | 55 | 54 |
1971 | 54 | 53 |
1972 | 53 | 52 |
1973 | 52 | 51 |
1974 | 51 | 50 |
1975 | 50 | 49 |
1976 | 49 | 48 |
1977 | 48 | 47 |
1978 | 47 | 46 |
1979 | 46 | 45 |
1980 | 45 | 44 |
1981 | 44 | 43 |
1982 | 43 | 42 |
1983 | 42 | 41 |
1984 | 41 | 40 |
1985 | 40 | 39 |
1986 | 39 | 38 |
1987 | 38 | 37 |
1988 | 37 | 36 |
1989 | 36 | 35 |
1990 | 35 | 34 |
1991 | 34 | 33 |
1992 | 33 | 32 |
1993 | 32 | 31 |
1994 | 31 | 30 |
1995 | 30 | 29 |
1996 | 29 | 28 |
1997 | 28 | 27 |
1998 | 27 | 26 |
1999 | 26 | 25 |
2000 | 25 | 24 |
2001 | 24 | 23 |
2002 | 23 | 22 |
2003 | 22 | 21 |
2004 | 21 | 20 |
2005 | 20 | 19 |
2006 | 19 | 18 |
2007 | 18 | 17 |
2008 | 17 | 16 |
2009 | 16 | 15 |
2010 | 15 | 14 |
2011 | 14 | 13 |
2012 | 13 | 12 |
2013 | 12 | 11 |
2014 | 11 | 10 |
2015 | 10 | 9 |
2016 | 9 | 8 |
2017 | 8 | 7 |
2018 | 7 | 6 |
2019 | 6 | 5 |
2020 | 5 | 4 |
2021 | 4 | 3 |
2022 | 3 | 2 |
2023 | 2 | 1 |
2024 | 1 |
Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024 (Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết) như trên.
Bảng tính tuổi 12 con giáp theo năm sinh năm 2024? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2024 chi tiết? (Hình từ Internet)
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
(2) Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(iii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.
(2) Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Tuổi người chưa thành niên được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Như vậy, tuổi người chưa thành niên được quy định như sau:
- Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
- Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Nguyễn Thị Minh Hiếu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng tính tuổi có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình, thủ tục cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng từ ngày 25/12/2024 thực hiện như thế nào?
- Mẫu Công văn báo cáo kết quả đại hội theo Nghị định 126 áp dụng từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
- Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt mới nhất? Tải về file word Mẫu đăng ký chi bộ 4 tốt, đảng bộ 4 tốt?
- Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
- Tổng hợp mẫu Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở? Thực hiện dân chủ ở cơ sở là gì?