Bên cho thuê tài chính là ai? Quyền của bên cho thuê tài chính theo Luật mới nhất? Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ gì?
Bên cho thuê tài chính là ai?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
3. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, theo quy định trên, bên cho thuê tài chính là công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.
Trong đó, cho thuê tài chính được hiểu là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
Theo đó, bên cho thuê tài chính mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Lưu ý: Bên cho thuê tài chính bao gồm cả bên mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.
Bên cho thuê tài chính là ai? Quyền của bên cho thuê tài chính theo Luật mới nhất? Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ gì? (Hình từ Internet)
Quyền của bên cho thuê tài chính theo Luật mới nhất là những quyền nào?
Quyền của bên cho thuê tài chính được quy định tại Điều 14 Thông tư 26/2024/TT-NHNN, cụ thể như sau:
(1) Bên cho thuê tài chính không phải chịu trách nhiệm về việc tài sản cho thuê tài chính không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thỏa thuận với bên cung ứng.
(2) Quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính của bên cho thuê tài chính không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên thuê phá sản, giải thể hoặc có tranh chấp, khởi kiện trước Tòa án liên quan đến một bên thứ ba khác trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản của bên thuê khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác.
(3) Có quyền gắn ký hiệu sở hữu của bên cho thuê trên tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê.
(4) Có quyền thỏa thuận với bên thuê tài chính về việc thực hiện các biện pháp bảo đảm theo quy định pháp luật.
(5) Có quyền yêu cầu bên thuê tài chính báo cáo việc sử dụng tài sản cho thuê tài chính và cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh tài sản cho thuê tài chính được sử dụng đúng mục đích trong thời gian thuê tài chính theo yêu cầu của bên cho thuê tài chính và cung cấp các thông tin khác có liên quan đến bên thuê và tài sản cho thuê theo thỏa thuận.
(6) Có quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản cho thuê tài chính, trả nợ của bên thuê tài chính theo quy định.
(7) Yêu cầu bên thuê tài chính bồi thường thiệt hại khi bên thuê tài chính vi phạm các điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
(8) Có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính, thu hồi nợ, tài sản thuê tài chính trước hạn theo thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.
(9) Có quyền thu hồi đối với tài sản cho thuê tài chính bị hỏng không thể phục hồi, sửa chữa và thay thế được, yêu cầu bên thuê tài chính thanh toán tiền thuê còn phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính và các chi phí phát sinh đối với việc thu hồi tài sản cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
(10) Có quyền thu hồi và thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính sau khi kết thúc thời hạn thuê trong trường hợp nếu bên thuê tài chính quyết định không mua hoặc không tiếp tục thuê tài sản quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 26/2024/TT-NHNN.
(11) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cho thuê tài chính.
Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 26/2024/TT-NHNN, bên cho thuê tài chính có những nghĩa vụ sau đây:
- Bên cho thuê tài chính có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác cho bên thuê tài chính trước khi ký hợp đồng cho thuê tài chính về:
+ Lãi suất cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;
+ Nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh, các loại phí và niêm yết công khai mức phí áp dụng để bên thuê tài chính xem xét quyết định việc ký kết hợp đồng cho thuê tài chính.
- Đánh giá tài sản cho thuê tài chính bao gồm đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành;
Tính khả thi, hiệu quả của phương án và các điều kiện về cho thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên thuê tài chính.
- Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng cho thuê tài chính.
- Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm cho bên thuê tài chính quyền sử dụng tài sản thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng cho thuê tài chính.
Phan Thị Như Ý
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuê tài chính có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công đoàn Việt Nam là tổ chức gì? Thành viên hợp danh của công ty hợp danh được kết nạp vào Công đoàn Việt Nam không?
- Mục đích của đổi mới công nghệ là gì? 04 mục tiêu của chương trình Đổi mới công nghệ quốc gia là gì?
- Content về ngày 20 11 sáng tạo, thu hút? Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 2024 thứ mấy, ngày mấy âm lịch?
- Ngày 18 tháng 11 là ngày gì? Ngày 18 tháng 11 là thứ mấy? Ngày 18 tháng 11 có phải ngày nghỉ lễ, tết của người lao động không?
- Mẫu Công văn đề xuất xếp loại chất lượng chi bộ, tập thể lãnh đạo và đảng viên mới nhất là mẫu nào?