Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì được phân loại thành độ mật nào?

Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì đề thi chọn đội tuyển Olympic được phân loại thành độ mật nào? Có phải thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với độ Tối mật là 10 năm hay không? Câu hỏi của anh H (Thừa Thiên Huế).

Đề thi chọn đội tuyển Olimpic quốc tế và khu vực chưa công khai có được xem là bí mật nhà nước không? Nếu có thì được phân loại thành độ mật nào?

Đề thi chọn đội tuyển Olimpic quốc tế chưa công khai có được xem là bí mật nhà nước được quy định tại Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 như sau:

Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự bị của các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai.
2. Thông tin về người thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu được cử đi đào tạo trong nước và nước ngoài cần được bảo vệ theo yêu cầu của bên cử đi đào tạo.

Như vậy theo quy định của pháp luật thì đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai được xem là bí mật nhà nước.

Đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai được xếp vào bí mật nhà nước độ Tối mật.

Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì đề thi chọn đội tuyển Olympic được phân loại thành độ mật nào?

Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì đề thi chọn đội tuyển Olympic được phân loại thành độ mật nào? (Hình từ internet)

Có phải thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với độ Tối mật là 10 năm hay không?

Có phải thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với mức độ Tối mật là 10 năm được quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 như sau

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
2. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
3. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với độ Tối mật là 20 năm chứ không phải là 10 năm. Đối với 10 năm là thời gian bảo vệ bí mật nhà nước độ Mật và 30 năm đối với bí mật nhà nước mức độ Tuyệt mật.

Ngoài ra, thời gian bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể sẽ ngắn hơn thời gian đã được quy định và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật

Thời gian mỗi lần gia hạn bảo vệ bí mật nhà nước đối với tài liệu độ Tối mật là bao nhiêu năm?

Thời gian mỗi lần gia hạn bảo vệ bí mật nhà nước đối với tài liệu độ Tối mật được quy định tại Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 như sau:

Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước được gia hạn nếu việc giải mật gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
2. Chậm nhất 60 ngày trước ngày hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước quyết định gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.
3. Bí mật nhà nước sau khi gia hạn phải được đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn.
4. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày gia hạn, cơ quan, tổ chức đã gia hạn phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi nhận được thông báo về việc gia hạn có trách nhiệm đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn đối với bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

Theo quy định của pháp luật thì thời gian mỗi lần gia hạn bảo vệ bí mật nhà nước đối sẽ không quá thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định về các độ mật.

Như vậy, đối với thời gian 1 lần gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật đối với tài liệu độ Tối mật sẽ không quá 20 năm.

Ngoài ra, để gia hạn thời gian bảo vệ bí mật nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước quyết định gia hạn phải diễn ra chậm nhất 60 ngày trước ngày hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước

Trần Xuân Hùng

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bí mật nhà nước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước là Thủ tướng Chính phủ có đúng không?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ có trách trách nhiệm tham mưu giúp Bộ Công an thực hiện những công việc nào trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước?
Pháp luật
Thông tin quan trọng nào về kinh tế sẽ thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Những bí mật nhà nước đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội sẽ được giải mật đúng không?
Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam là những hành vi nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam?
Pháp luật
Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định ra sao?
Pháp luật
Việc vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do ai thực hiện?
Pháp luật
Mẫu sổ đăng ký bí mật nhà nước dùng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước là mẫu nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?
Pháp luật
Nhân viên thư viện cố ý cung cấp những tài nguyên thông tin thuộc bí mật nhà nước thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào