Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với những hành vi nào? Bộ trưởng có trách nhiệm gì trong việc xử lý đơn khiếu nại?

Cho tôi hỏi Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với những hành vi nào? Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm gì trong việc xử lý đơn khiếu nại? Câu hỏi của chị N.T.D.L từ Hà Tĩnh.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với những hành vi nào?

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Nội vụ được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 456/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
1. Về giải quyết khiếu nại
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức do mình quản lý trực tiếp.
- Quyết định kỷ luật do mình ban hành.
b) Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định đã được giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết, bao gồm:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ.
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
c) Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.
...

Như vậy, theo quy định, Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định đã được giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết, bao gồm:

(1) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ.

(2) Quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

(3) Khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với những hành vi nào? Bộ trưởng có trách nhiệm gì trong việc xử lý đơn khiếu nại?

Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với những hành vi nào? (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm gì trong việc xử lý đơn khiếu nại?

Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ được quy định tại Điều 6 Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 456/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
...
2. Về xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
a) Chuyển đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh tới cá nhân hoặc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ trong trường hợp Bộ trưởng tiếp nhận đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Phân công Thứ trưởng, chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật.
3. Về giải quyết khiếu nại
a) Thụ lý giải quyết, thông báo cho người khiếu nại theo quy định tại các Điều 27, 36, 50 Luật Khiếu nại, Điều 16 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 124/2020/NĐ-CP).
...

Như vậy, theo quy định, trong việc xử lý đơn khiếu nại, Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

(1) Chuyển đơn khiếu nại tới cá nhân hoặc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ trong trường hợp Bộ trưởng tiếp nhận đơn khiếu nại.

(2) Phân công Thứ trưởng, chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ xử lý đơn khiếu nại theo quy định pháp luật.

Thứ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm gì khi được Bộ trưởng phân công phụ trách công tác giải quyết khiếu nại?

Trách nhiệm của Thứ trưởng Bộ Nội vụ được quy định tại Điều 7 Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 456/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Trách nhiệm của Thứ trưởng Bộ Nội vụ
Khi được Bộ trưởng phân công phụ trách công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, Thứ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công.
2. Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong việc thực hiện quy định pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và Quy chế này.
3. Thực hiện theo các quy định khác tại Điều 5 Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ được ban hành theo Quyết định số 609/QĐ-BNV ngày 16/8/2022.
4. Báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Như vậy, theo quy định, khi được Bộ trưởng phân công phụ trách công tác giải quyết khiếu nại thì Thứ trưởng Bộ Nội vụ có các trách nhiệm sau đây:

(1) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công.

(2) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong việc thực hiện quy định pháp luật về công tác giải quyết khiếu nại.

(3)Thực hiện theo các quy định khác tại Điều 5 Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ được ban hành theo Quyết định 609/QĐ-BNV ngày 16/8/2022.

(4) Báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết khiếu nại

Nguyễn Thị Hậu

Giải quyết khiếu nại
Bộ Nội vụ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giải quyết khiếu nại có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết khiếu nại Bộ Nội vụ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Trường hợp giải quyết khiếu nại lao động lần hai không thỏa đáng, người lao động có được khởi kiện ra tòa án không?
Pháp luật
Bộ Nội vụ có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về địa giới đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính không?
Pháp luật
Quy trình lập hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/2024 ra sao? Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại như thế nào?
Pháp luật
Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại lần 2 từ ngày 15/8/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/204 bao gồm những gì? Trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại ra sao?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tư pháp về tổ chức và hoạt động luật sư là mẫu nào?
Pháp luật
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có bị giáng chức khi cố ý không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại không?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 là mẫu nào? Nộp hồ sơ dự tuyển công chức Bộ Nội vụ ở đâu?
Pháp luật
Quyết định 184/QĐ-BNV 2024 về Kế hoạch truyền thông về các lĩnh vực công tác của Bộ Nội vụ năm 2024 ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào