Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò kéo dài bao lâu? Người lao động làm việc trong trong hầm lò được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ một năm?

Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò kéo dài bao lâu? Người lao động làm việc trong trong hầm lò được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ một năm? Người lao động làm việc trong hầm lò được nghỉ trong giờ làm việc bao nhiêu phút? - Câu hỏi của anh Quốc Tuấn đến từ Quảng Ninh

Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò kéo dài bao lâu?

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BCT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ca làm việc của người lao động trong hầm lò là khoảng thời gian từ khi bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nhà giao ca cho đến khi trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ sau khi kết thúc công việc, bao gồm: thời gian nhận nhiệm vụ, thời gian di chuyển từ nhà giao ca đến vị trí sản xuất và trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ (bao gồm cả khoảng thời gian người lao động di chuyển từ cửa lò đến vị trí sản xuất được giao nhiệm vụ trong hầm lò và ngược lại) và thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò.
2. Thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò là khoảng thời gian người lao động trực tiếp làm nhiệm vụ được giao tại vị trí sản xuất trong hầm lò đến khi kết thúc công việc tại vị trí làm việc, bao gồm cả thời gian nghỉ trong giờ làm việc.
3. Công việc trong hầm lò là tất cả các công việc phục vụ cho việc khai thác mỏ hầm lò tính từ cửa lò đến vị trí sản xuất trong hầm lò và ngược lại.

Bên cạnh đó, Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BCT cũng quy định như sau:

Thời giờ làm việc
1. Ca làm việc của người lao động trong hầm lò không quá 9,5 giờ trong 01 ngày.
2. Thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò không quá 07 giờ trong 01 ngày và không quá 42 giờ trong 01 tuần

Như vậy, ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò là khoảng thời gian từ khi bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nhà giao ca cho đến khi trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ sau khi kết thúc công việc, bao gồm:

+ Thời gian nhận nhiệm vụ;

+ Thời gian di chuyển từ nhà giao ca đến vị trí sản xuất và trở lại sân công nghiệp trên mặt bằng mỏ (bao gồm cả khoảng thời gian người lao động di chuyển từ cửa lò đến vị trí sản xuất được giao nhiệm vụ trong hầm lò và ngược lại) và thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò.

- Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò không quá 9,5 giờ trong 01 ngày.

Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò kéo dài bao lâu?

Ca làm việc của người lao động làm việc trong trong hầm lò kéo dài bao lâu? (Hình từ Internet)

Người lao động làm việc trong trong hầm lò được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ một năm?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy định về làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài ca làm việc quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Bảo đảm tổng số giờ làm việc của ca làm việc và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; số giờ làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm.
3. Việc tổ chức làm thêm giờ phải được sự đồng ý của người lao động và tuân thủ quy định tại Điều 59 và Điều 62 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Việc tổ chức làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt tuân thủ quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động phải bảo đảm tổng số giờ làm việc của ca làm việc và số giờ làm thêm của người lao động làm việc trong trong hầm lò là không quá 12 giờ trong 01 ngày; số giờ làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm.

Bên cạnh đó, việc tổ chức làm thêm giờ cần phải có sự đồng ý của người lao động làm việc trong hầm lò theo quy định tại Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:
a) Thời gian làm thêm;
b) Địa điểm làm thêm;
c) Công việc làm thêm.
2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Và nếu người sử dụng lao động tổ chức làm thêm giờ từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm thì còn phải thông báo về việc tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
1. Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:
a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;
b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Việc thông báo phải được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
3. Văn bản thông báo theo Mẫu số 02/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Người lao động làm việc trong hầm lò được nghỉ trong giờ làm việc bao nhiêu phút?

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 04/2021/TT-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy định về nghỉ trong giờ làm việc như sau:

Nghỉ trong giờ làm việc
Nghỉ trong giờ làm việc tuân thủ quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động.

Dẫn chiếu đến Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.

Như vậy, người lao động làm việc trong hầm lò từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.

- Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.

- Ngoài thời gian nghỉ giữa giờ nêu trên thì người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời giờ làm việc

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Thời giờ làm việc
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thời giờ làm việc có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời giờ làm việc
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi thời giờ làm việc? File Word mẫu thông báo thay đổi thời giờ làm việc? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Thời giờ làm việc theo tuần của người lao động được quy định thế nào? Giờ làm việc ban đêm dành cho người lao động được quy định ra sao?
Pháp luật
Thời giờ làm việc của công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan Tổng cục Thuế quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2024 mới nhất? File word mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2024 mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Thời giờ làm việc bình thường của người lao động không quá bao nhiêu giờ trong ngày và không quá bao nhiêu giờ trong tuần?
Pháp luật
Thời gian tối đa của mỗi ca làm việc theo tuần là bao lâu? Thời gian đó có thể kéo dài hay không?
Pháp luật
Tổ chức làm việc theo ca là gì? Tổ chức làm việc theo ca như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thời gian người lao động nghỉ giải lao có được được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương không?
Pháp luật
Lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh? Bệnh viện có làm việc vào thứ Bảy và Chủ nhật không?
Pháp luật
Thời giờ làm việc đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng được pháp luật quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào