Cảng cạn có phải là một bộ phận của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải thuộc cảng biển hay không?
Cảng cạn có phải là một bộ phận của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải thuộc cảng biển hay không?
Căn cứ tiểu mục 4.1 Mục 4 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN108:2021/BGTVT về Cảng cạn có quy định về khái niệm cảng cạn như sau:
4.1 Cảng cạn
Cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cửa khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Có thể thấy, cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển. Bên cạnh đó, cảng cạn còn có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Cảng cạn (Hình từ Internet)
Diện tích của cảng cạn được thiết kế phải đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ tiểu mục 1.4 Mục 1 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN108:2021/BGTVT về Cảng cạn có quy định về yêu cầu về vị trí và quy mô của cảng cạn như sau:
Yêu cầu về vị trí, quy mô
Vị trí, quy mô cảng cạn phải đảm bảo thuận lợi trong quá trình khai thác, kết nối với hệ thống cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế và đảm bảo các điều kiện sau:
1.1 Phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.
1.2 Gắn với các hành lang vận tải chính, kết nối trực tiếp với cảng biển; Kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải khác (hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa).
1.3 Phải có ít nhất 02 phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao.
1.4 Diện tích yêu cầu của cảng cạn phải đảm bảo: (i) đủ công suất khai thác thiết kế hiện tại; (ii) đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức liên quan tại cảng; (iii) có xét đến sự phát triển của cảng cạn trong tương lai; (iiii) Diện tích tối thiểu của cảng cạn không được nhỏ hơn 05 ha.
Theo đó, khi thiết kế cảng cạn, phần diện tích phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- đủ công suất khai thác thiết kế hiện tại;
- đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức liên quan tại cảng;
- có xét đến sự phát triển của cảng cạn trong tương lai;
- diện tích tối thiểu của cảng cạn không được nhỏ hơn 05 ha.
Đồng thời tại các Mục 2, 3, 4 và 5 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN108:2021/BGTVT về Cảng cạn có quy định một số yêu cầu cần đáp ứng về kỹ thuật khi thiết kế cảng cạn như sau:
(1) Yêu cầu về chức năng
Cảng cạn phải được thiết kế, quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm các phân khu để đảm bảo các chức năng sau:
2.1 Nhận và gửi hàng hóa vận chuyển bằng container, hàng hóa khác.
2.2 Tập kết container, hàng hóa khác để vận chuyển đến cảng biển và các nơi khác theo quy định của pháp luật.
2.3 Kiểm tra và thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.4 Đóng hàng hóa vào và dỡ hàng hóa ra.
2.5 Gom và chia hàng hóa lẻ đối với hàng hóa có nhiều chủ trong cùng container.
2.6 Tạm chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và container.
2.7 Thực hiện các dịch vụ phụ trợ khác.
(2) Yêu cầu về các hạng mục công trình
Cảng cạn được thiết kế, quy hoạch bao gồm các hạng mục công trình chính và phụ trợ để đảm bảo thực hiện các chức năng của cảng, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Các hạng mục công trình tối thiểu phải có tại cảng cạn như sau:
3.1 Hệ thống kho, bãi hàng hóa.
3.2 Bãi đỗ cho các phương tiện vận tải, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa và các phương tiện khác hoạt động tại cảng cạn.
3.3 Đường giao thông nội bộ và giao thông kết nối với hệ thống giao thông vận tải công cộng ngoài khu vực cảng cạn.
3.4 Khu văn phòng bao gồm: nhà điều hành, văn phòng làm việc cho các cơ quan liên quan (như hải quan, kiểm dịch, cơ quan kiểm tra chuyên ngành) và cơ sở hạ tầng khác (hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc).
3.5 Hạ tầng kỹ thuật bao gồm: (i) phục vụ thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải; (ii) phòng cháy, chữa cháy; (iii) phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo an ninh trật tự và kiểm soát người, hàng hóa, phương tiện ra, vào (cổng, tường rào, trang thiết bị giám sát, kiểm soát...).
(3) Yêu cầu về bảo trì
Trong quá trình khai thác, các công trình, hạng mục công trình thuộc cảng biển phải đáp ứng yêu cầu về bảo trì như sau:
4.1 Quy trình bảo trì phải được doanh nghiệp khai thác tổ chức lập và phê duyệt theo quy định trước khi đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác.
4.2 Công trình, hạng mục công trình khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì thường xuyên theo quy trình bảo trì được phê duyệt.
4.3 Quá trình thực hiện bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.
(4) Yêu cầu chung về phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường
5.1 Yêu cầu về phòng chống cháy nổ
Quá trình lập quy hoạch, thiết kế, thi công và khai thác vận hành cảng cạn, phải tuân thủ các yêu cầu chung về an toàn cháy theo quy định tại QCVN 06:2020/BXD và các quy định khác có liên quan.
5.2 Bảo vệ môi trường
5.2.1 Cảng cạn phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành về bảo vệ, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
5.2.2 Cảng cạn phải được trang bị cơ sở vật chất, phương tiện đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5.2.3 Có biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường do sự cố liên quan đến chất ô nhiễm, độc hại, từ hàng hóa, quá trình hoạt động, khai thác.
Hệ thống kho bãi hàng hóa trên cảng cạn được xây dựng theo những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ Mục 6 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN108:2021/BGTVT về Cảng cạn, hệ thống kho, bãi hàng hóa trên cảng cạn được quy định cụ thể như sau:
Hệ thống kho, bãi hàng hóa
6.1 Bãi container thông thường
Bãi container phải được quy hoạch tại vị trí thuận lợi giao thông, kết nối trong khu vực cảng cạn và đảm bảo các yêu cầu sau:
6.1.1 Diện tích bãi container phải đủ diện tích đề lưu trữ container theo yêu cầu công suất của cảng và dự phòng phát triển tương lai.
6.1.2 Hệ thống giao thông nội bộ trong bãi phải được bố trí sao cho thuận lợi trong việc vận chuyển trong cảng và đảm bảo các chức năng của cảng cạn.
6.1.3 Bãi container phải đảm bảo yêu cầu về kết cấu và đủ diện tích để thực hiện các chức năng của cảng cạn.
6.1.4 Nền bãi phải đảm bảo khả năng chịu lực, độ bền, độ ổn định theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
6.1.5 Đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
6.2 Bãi container chuyên dụng
Bãi container chuyên dụng phải bố trí tại các khu vực riêng biệt, đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.1 Bãi container lạnh: Khu vực này bố trí các nguồn điện để đáp ứng yêu cầu hoạt động liên tục của container lạnh.
6.2.2 Bãi container chứa hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ: (i) Khu vực này phải được tách biệt với khu vực còn lại; (ii) Có quy định riêng về xếp, dỡ đối với container chứa hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ.
6.3 Kho CFS
Kho CFS được thiết kế, xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích đáp ứng nhu cầu hoạt động của cảng và thỏa mãn các yêu cầu sau:
6.3.1 Khu vực lưu trữ cho hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu được bố trí tại các khu riêng biệt.
6.3.2 Đường giao thông nội bộ trong kho CFS phải được thiết kế, quy hoạch đảm bảo thuận lợi cho các phương tiện, thiết bị vận hành trong kho.
6.3.3 Khu vực lưu trữ hàng nguy hiểm, dễ cháy nổ được bố trí tại các khu riêng biệt đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
6.3.4 Bố trí văn phòng làm việc cho nhân viên và người liên quan.
Như vậy, khi thiết kế hệ thống kho, bãi hàng hóa trên cảng cạn cần đảm bảo tuân thủ theo các quy định nêu trên.
Trần Hồng Oanh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao thông vận tải có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?
- Có phải đăng ký biến động đất đai khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Nếu có thì đăng ký biến động đất đai ở đâu?
- Quy trình chuyển đổi vàng miếng khác thành vàng miếng SJC của doanh nghiệp mua bán vàng miếng như thế nào?