Nguồn thu từ việc cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được sử dụng vào những mục đích gì?
Ai có thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn?
Theo Điều 27 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:
Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê khai thác và kết quả lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê khai thác và kết quả lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn là cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn.
Cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn (Hình từ Internet)
Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được quy định như thế nào?
Theo Điều 29 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định về giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:
Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
2. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:
a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
3. Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:
a) Giá trị tài sản cho thuê;
b) Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;
c) Điều kiện cho thuê;
d) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
đ) Các điều kiện cần thiết khác.
4. Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Định kỳ 05 năm một lần;
b) Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
c) Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
Theo đó, giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được quy định như sau:
- Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
- Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:
+ Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
+ Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
- Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:
+ Giá trị tài sản cho thuê;
+ Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;
+ Điều kiện cho thuê;
+ Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
+ Các điều kiện cần thiết khác.
- Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
+ Định kỳ 05 năm một lần;
+ Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
+ Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
Nguồn thu từ việc cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được sử dụng vào những mục đích gì?
Theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định về quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn như sau:
Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
1. Nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được ưu tiên sử dụng vào các mục đích, chi phí sau đây:
a) Nâng cấp, cải tạo, mở rộng kết cấu hạ tầng cảng cạn;
b) Đầu tư xây dựng mới kết cấu hạ tầng cảng cạn và các mục đích khác để phát triển ngành giao thông vận tải;
c) Chi phí lập phương án và tổ chức lựa chọn bên thuê;
d) Chi phí của bên cho thuê trong hoạt động quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;
đ) Các mục đích và chi phí hợp lý khác.
...
Theo đó, nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được ưu tiên sử dụng vào các mục đích, chi phí sau đây:
- Nâng cấp, cải tạo, mở rộng kết cấu hạ tầng cảng cạn;
- Đầu tư xây dựng mới kết cấu hạ tầng cảng cạn và các mục đích khác để phát triển ngành giao thông vận tải;
- Chi phí lập phương án và tổ chức lựa chọn bên thuê;
- Chi phí của bên cho thuê trong hoạt động quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;
- Các mục đích và chi phí hợp lý khác.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kết cấu hạ tầng cảng cạn có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
- Có được tự chế bình xịt hơi cay mini tự vệ vào ban đêm không? Trang bị bình xịt hơi cay bên người có bị phạt không?
- Kết thúc xây dựng Khu kinh tế quốc phòng là gì? Kết thúc xây dựng Khu kinh tế quốc phòng trong trường hợp nào?