Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh hiện nay được pháp luật quy định cụ thể ra sao?
Việc cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh ra sao?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 195/2013/NĐ-CP quy định về việc cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh như sau:
- Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định tại Điều 25 Luật xuất bản bao gồm:
+ Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
+ Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
+ Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
+ Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
+ Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật xuất bản.
Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép.
Theo đó, việc cấp giấy phép xuất bản phẩm tài liệu không kinh doanh theo quy định cụ thể nêu trên.
Xuất bản phẩm
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh như thế nào?
Tại Điều 10 Thông tư 01/2020/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh quy định tại Điều 12 Nghị định 195/2013/NĐ-CP quy định cụ thể:
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh quy định tại Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính đến Cục Xuất bản, in và Phát hành hoặc Sở.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua E-mail phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập một (01) bộ hồ sơ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc một (01) bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
Như vậy, hồ sơ thủ tục bạn thực hiện theo điều này.
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
Căn cứ theo Mẫu số 07 Phụ lục (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản) như sau:
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập nhà xuất bản |
Mẫu số 03 | Giấy phép thành lập nhà xuất bản |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản |
Mẫu số 05 | Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập |
Mẫu số 06 | Sơ yếu lý lịch |
Mẫu số 07 | Giấy đăng ký xuất bản |
Mẫu số 08 | Chứng chỉ hành nghề biên tập |
Mẫu số 09 | Giấy xác nhận đăng ký xuất bản |
Mẫu số 10 | Phiếu duyệt bản thảo |
Mẫu số 11 | Quyết định xuất bản/tái bản xuất bản phẩm |
Mẫu số 12 | Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 13 | Quyết định phát hành xuất bản phẩm |
Mẫu số 14 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Mẫu số 15 | Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến câu hỏi của bạn, gửi đến bạn tham khảo thêm.
Lê Đình Khôi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xuất bản phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trước ngày 5 12, đối tượng nào phải báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm? Cần lưu ý điều gì khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động?
- Nghị định 154/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú thế nào? Xem toàn văn Nghị định 154/2024 ở đâu?
- Người có trách nhiệm giáo dục ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm sẽ bị cấm đảm nhiệm chức vụ?
- Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?
- Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?