Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến chức danh Chánh án Tòa án quân sự khu vực như sau: Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị N.T.P ở Lâm Đồng.

Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm?

Người có quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự khu vực được quy định tại Điều 63 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chánh án Tòa án quân sự khu vực
1. Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án quân sự khu vực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự khu vực; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự khu vực với Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Và Chánh án Tòa án quân sự khu vực có nhiệm kỳ 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Tòa án quân sự khu vực

Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Chánh án Tòa án quân sự khu vực được áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù không?

Theo tiểu mục 1 Mục I Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra đang làm việc tại các cơ quan Điều tra; Viện Kiểm sát; Toà án; Thi hành án và Thanh tra trong quân đội như sau:
1. Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án và Trợ lý Thi hành án hình sự thuộc Tòa án quân sự các cấp;
2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên và Kiểm tra viên thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp;
3. Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng;
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp;
5. Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự khu vực là một trong những chức danh được áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù.

Mức phụ cấp đặc thù của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là bao nhiêu?

Theo Mục II Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:

II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.

Như vậy, mức phụ cấp đặc thù của Chánh án Tòa án quân sự khu vực là 15% mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án quân sự

Trần Thị Tuyết Vân

Tòa án quân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tòa án quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án quân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm bắt đầu và kết thúc thời gian phục vụ trong Quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án Quân sự Quân khu 1 do ai quyết định thành lập? Tòa án Quân sự Quân khu 1 tiến hành xét xử các vụ án gì?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Chánh án là bao lâu?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước ai về nhiệm vụ được giao?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Phó Chánh án là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hướng dẫn mới xác định thời gian phục vụ trong quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo quy định mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của Tòa án quân sự được hướng dẫn mới nhất như thế nào theo quy định Thông tư 03/2023/TT-TANDTC?
Pháp luật
Những đối tượng thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2023/TT-TANDTC như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào