Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?

Tôi có một câu hỏi như sau: Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.H.T ở Lâm Đồng.

Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào?

Quy định về chế độ bầu Hội thẩm nhân dân tại Điều 7 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán; bầu, cử Hội thẩm
1. Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện đối với các Tòa án.
2. Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

Theo quy định trên, chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.

Hội thẩm nhân dân

Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?

(Hình từ Internet)

Hội thẩm nhân dân thực hiện nhiệm vụ xét xử theo sự phân công của ai?

Người phân công nhiệm vụ xét xử cho Hội thẩm nhân dân được quy định tại Điều 84 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm
1. Hội thẩm Tòa án nhân dân gồm có:
a) Hội thẩm nhân dân;
b) Hội thẩm quân nhân.
2. Hội thẩm nhân dân thực hiện nhiệm vụ xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo phân công của Chánh án Tòa án nơi được bầu làm Hội thẩm nhân dân.
3. Hội thẩm quân nhân thực hiện nhiệm vụ xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án quân sự theo phân công của Chánh án Tòa án nơi mình được cử làm Hội thẩm quân nhân.
4. Hội thẩm có nghĩa vụ thực hiện sự phân công của Chánh án Tòa án, trường hợp không thực hiện được thì phải nêu rõ lý do.
5. Trong 01 năm công tác mà Hội thẩm không được Chánh án Tòa án phân công làm nhiệm vụ xét xử thì có quyền yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do.

Theo đó, Hội thẩm nhân dân thực hiện nhiệm vụ xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo phân công của Chánh án Tòa án nơi được bầu làm Hội thẩm nhân dân.

Và trong 01 năm công tác mà Hội thẩm nhân dân không được Chánh án Tòa án phân công làm nhiệm vụ xét xử thì có quyền yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do.

Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?

Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ được quy định tại Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Nhiệm kỳ của Hội thẩm
1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân.
Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.
2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.

Đồng thời theo quy định tại Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 về nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân như sau:

Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đại biểu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.
3. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới.

Như vậy, Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân (05 năm kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau).

Lưu ý: Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội thẩm nhân dân

Trần Thị Tuyết Vân

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hội thẩm nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội thẩm nhân dân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người có hành vi xúc phạm Hội thẩm nhân dân tại phiên tòa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Để trở thành Hội thẩm nhân dân thì có bắt buộc là cử nhân luật không? Ai có quyền bầu Hội thẩm nhân dân?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân không được phân công làm nhiệm vụ xét xử thì được yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do không?
Pháp luật
Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để làm Hội thẩm nhân dân cấp huyện là gì? Ai có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Hội thẩm nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân có theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân không? Chánh án Tòa án nhân dân là người bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân đúng không?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là bao lâu?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?
Pháp luật
Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân tỉnh được cấp lại trong trường hợp nào? Việc cấp lại được thực hiện theo trình tự ra sao?
Pháp luật
Phó Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng bao nhiêu phần trăm mức lương cơ sở?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào