Chủ rừng có những quyền và nghĩa vụ chung gì? Riêng đối với ban quản lý rừng đặc dụng có quyền và nghĩa vụ gì?

Tôi muốn biết đối với chủ rừng thì chủ rừng có những quyền và nghĩa vụ chung nào? Riêng đối với ban quản lý rừng đặc dụng và ban quản lý rừng phòng hộ thì có những quyền và nghĩa vụ gì? Tôi đang gặp những thắc mắc, mong được giải đáp thắc mắc! Xin chân thành cảm ơn!

Chủ rừng có những quyền chung nào?

Tại Điều 73 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định quyền chung của chủ rừng như sau:

- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật.

- Được hưởng lâm sản tăng thêm từ rừng do tự đầu tư vào rừng tự nhiên, rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

- Sử dụng rừng phù hợp với thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho thuê đất trồng rừng theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai.

- Được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng.

- Được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng; được hưởng lợi từ công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng do Nhà nước đầu tư.

- Được Nhà nước bồi thường giá trị rừng, tài sản do chủ rừng đầu tư, xây dựng hợp pháp tại thời điểm quyết định thu hồi rừng.

- Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với chủ rừng phát triển rừng sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai.

- Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo vệ và phát triển rừng.

- Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác.

Chủ rừng có những nghĩa vụ chung nào?

Theo Điều 74 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định nghĩa vụ chung của chủ rừng như sau:

- Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng.

- Trả lại rừng khi Nhà nước thu hồi rừng theo quy định của Luật này.

- Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng.

- Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.

- Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Quản lý rừng đặc dụng có quyền và nghĩa vụ gì?

Quản lý rừng đặc dụng có những quyền và nghĩa vụ gì?

Ban quan lý rừng đặc dụng có những quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 75 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng đặc dụng như sau:

- Ban quản lý rừng đặc dụng có quyền sau đây:

+ Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này;

+ Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này;

+ Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 52, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này;

+ Được cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ, giảng dạy, thực tập, hợp tác quốc tế.

- Ban quản lý rừng đặc dụng có nghĩa vụ sau đây:

+ Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;

+ Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;

+ Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 54 của Luật này;

+ Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.

Ban quan lý rừng phòng hộ có những quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 76 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng phòng hộ như sau:

- Ban quản lý rừng phòng hộ có quyền sau đây:

+ Các quyền quy định tại Điều 73 và điểm đ khoản 1 Điều 75 của Luật này;

+ Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này;

+ Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

- Ban quản lý rừng phòng hộ có nghĩa vụ sau đây:

+ Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này;

+ Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt;

+ Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban quản lý rừng

Lê Trần Quang Nhật

Ban quản lý rừng
Chủ rừng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ban quản lý rừng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào