Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo được quy định như thế nào?
- Các đối tượng nào được áp dụng chế độ công tác phí và khoản tiền được thanh toán chi phí đi lại gồm những khoản nào?
- Tiêu chuẩn về mua vé máy bay khi đi công tác trong nước đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo có được áp dụng không?
- Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo được quy định thế nào?
Các đối tượng nào được áp dụng chế độ công tác phí và khoản tiền được thanh toán chi phí đi lại gồm những khoản nào?
Thanh toán công tác phí (Hình từ Internet)
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định về tiền chi phí đi lại (tính theo hóa đơn thực tế) bao gồm:
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).
- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.
- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.
Tiêu chuẩn về mua vé máy bay khi đi công tác trong nước đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo có được áp dụng không?
Tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định thanh toán tiền chi phí đi lại như sau:
Thanh toán tiền chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
...
b) Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao; thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hỏa, xe ô tô hoặc phương tiện công cộng hoặc các phương tiện khác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
c) Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước:
...
- Hạng ghế thường: Dành cho các đối tượng còn lại.
Do vậy, theo quy định nêu trên trường hợp cần thiết, căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay.
Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2017/TT-BTC, về chứng từ công tác phí bao gồm:
- Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).
- Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
- Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).
- Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán (áp dụng khi thanh toán khoán chi phí đi lại).
- Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế).
- Riêng hồ sơ thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC gồm: Chứng từ quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 10 Thông tư 40/2017/TT-BTC.
Như vậy, về chứng từ công tác phí, thanh toán đảm bảo theo đúng quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2017/TT-BTC nêu trên. Đối tượng nào được đi máy bay hạng thường mình căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao để xác định.
Phạm Lan Anh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công tác phí có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?