Có được bán đất khi đã ký hợp đồng ủy quyền bán cho người khác không? Trường hợp khi chuyển quyền sử dụng đất thì phải nộp những giấy tờ gì để làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai?

Tôi có một mảnh đất, năm ngoái vì đi làm xa tôi có làm hợp đồng ủy quyền việc mua bán lại cho mẹ tôi. Giờ tôi muốn tự mình bán mảnh đất đó (toàn bộ giấy tờ đất tôi vẫn giữ) thì có phải đi hủy giấy ủy quyền đã ký trước đó với mẹ tôi không? Trường hợp khi tôi chuyển quyền sử dụng đất thì tôi phải nộp những giấy tờ gì để làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo Điều 188 Luật Đất đai 2013.

Trường hợp bạn có ký Hợp đồng ủy quyền để ủy quyền cho mẹ của bạn thực hiện thủ tục bán đất. Nay bạn muốn tự bán đất, tuy nhiên, bạn không nói rõ thời hạn của Hợp đồng ủy quyền có còn hay không? Do đó, sẽ chia các trường hợp sau đây:

Trường hợp Hợp đồng ủy quyền đã hết thời hạn ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là việc một bên nhân danh bên ủy quyền để thực hiện các công việc thay cho bên ủy quyền. Nếu Hợp đồng ủy quyền có thời hạn và đã hết thời hạn ủy quyền thực hiện công việc thì việc ủy quyền đã chấm dứt. Trong trường hợp này, bạn có thể thực hiện việc bán nhà mà không cần phải hủy Hợp đồng ủy quyền đã công chứng.

Có được bán đất khi đã ủy quyền bán cho người khác không?

Có được bán đất khi đã ủy quyền bán cho người khác không?

Trường hợp hợp Hợp đồng ủy quyền chưa hết thời hạn

Căn cứ Điều 569 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Theo đó, nếu Hợp đồng ủy quyền chưa hết thời hạn thì lúc này 2 bên phải thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng ủy quyền hoặc bạn có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền. Việc đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng ủy quyền thực hiện theo quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015.

Trường hợp là hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Văn phòng công chứng

Căn cứ Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau

"1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này."

Như vậy, nếu là hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Văn phòng công chứng thì khi hủy bỏ hợp đồng ủy quyền thì phải có thỏa thuận của 2 bên tại văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng ủy quyền theo quy định tại Điều 51 Luật Công chứng 2014.

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

Tải Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất hiện nay tại đây

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";

+ Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến việc bán đất khi đã ủy quyền bán cho người khác mà bạn quan tâm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng ủy quyền

Lê Thị Trúc Linh

Hợp đồng ủy quyền
Chuyển quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng ủy quyền có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng ủy quyền Chuyển quyền sử dụng đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất được tính trước hay sau khi nhận chuyển quyền sử dụng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Cá nhân trong nước ủy quyền quản lý nhà ở có bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được ủy quyền quản lý?
Pháp luật
Download hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay? Thời hạn ủy quyền bao lâu?
Pháp luật
Thời hạn của hợp đồng ủy quyền là bao lâu? Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền trong mọi trường hợp không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay? Không thỏa thuận thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ủy quyền được pháp luật dân sự quy định thế nào?
Pháp luật
Chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện thông qua hình thức nào? Căn cứ tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Ủy quyền được pháp luật hiện nay quy định như thế nào? Việc ủy quyền hiện nay có những hình thức nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào