Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng có cần cung cấp giấy chứng tử hay không?

Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không? Cho hỏi bà của tôi là người cao tuổi hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội. Bà tôi chết năm 2019, được hỗ trợ mai táng phí theo chế độ bảo trợ xã hội. Năm 2021, bà tôi được công nhận là người có công theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg. Vậy, gia đình tôi có được trả lại số tiền mai táng đã hưởng trước đó để hưởng sang chế độ hưởng chi phí mai táng của người có công không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Long Thành đế từ Trà Vinh.

Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
...

Theo đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí đối với đối tượng quy định tại khoản 1 trên sẽ bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (mức chuẩn là 270.000 đồng).

Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 trên được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì được hưởng một mức cao nhất.

Do đó, trường hợp người cao tuổi khi chết được hỗ trợ mai táng phí theo chính sách trợ giúp xã hội, đồng thời cũng thuộc diện đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 49/2015/QĐ-TTg thì được xem xét giải quyết mức phí mai táng cao hơn theo Quyết định 49/2015/QĐ-TTg nêu trên (bằng 10 mức lương cơ sở tại thời điểm chết).

Chi phí mai táng

Chi phí mai táng

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng có cần cung cấp giấy chứng tử hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
...
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng sẽ bao gồm các loại giấy tờ trên trong đó có bản sao giấy chứng tử của đối tượng.

Như vậy, khi làm hồ sơ hưởng chế độ chi phí mai táng thì cần phải có bản sao giấy chứng tử theo quy định.

Tải về mẫu giấy chứng tử mới nhất 2023: Tại Đây

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng trong bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
...
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Theo đó, sau khi đầy đủ hồ sơ thì đối tượng có nhu cầu hưởng chế độ nợp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tiếp đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Như vậy, theo trình tự trên để được hộ trợ chi phí mai táng tổng cộng là 5 ngày để đối tượng được cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi phí mai táng

Lê Đình Khôi

Chi phí mai táng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chi phí mai táng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí mai táng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đóng bảo hiểm được 20 năm và đang hưởng lương hưu thì mất vậy thân nhân có được hưởng tiền tử tuất hàng thàng hoặc tiền tử tuất một lần không?
Pháp luật
Hỗ trợ chi phí mai táng sau khi chết được quy định như thế nào? Những đối tượng nào sẽ được hỗ trợ chi phí mai táng khi chết?
Pháp luật
Thủ tục hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Luật Bảo hiểm xã hội thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng đối với người khuyết tật bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng gồm mấy bước?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm những nội dung nào theo quy định?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Người khuyết tật qua đời thì có được hỗ trợ chi phí mai táng không? Nếu được thì thực hiện hồ sơ xin hỗ trợ như thế nào?
Pháp luật
Xin hỗ trợ chi phí mai táng cho người trên 80 tuổi đã mất thì có cần căn cước công dân của người mất không?
Pháp luật
Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng có cần cung cấp giấy chứng tử hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào