Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?

Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu gồm những gì? Mong được hỗ trợ tư vấn Đây là câu hỏi của anh M.K đến từ Phú Yên.

Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định:

Quy định về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế
...
3. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, thư điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản.
4. Các chứng từ thuộc hồ sơ nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan, người nộp thuế phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. Đối với trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này, người khai hải quan phải ký tên đóng dấu trên bản dịch.

Từ quy định trên, người khai hải quan có thể sử dụng các chứng từ khai hải quan là bản chính hoặc bản chụp từ bản gốc để thực hiện thủ tục hải quan.

Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, thư điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản.

Đồng thời, trường hợp chứng từ không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan, người nộp thuế phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch, nếu sử dụng bản chụp thì người khai hải quan phải ký tên đóng dấu trên bản dịch.

Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan (Hình từ Internet)

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu gồm những gì?

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

Ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người khai hải quan nộp:

- Danh mục hàng hóa miễn thuế mẫu 06 ban hành kèm Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng hoàn toàn việc tiếp nhận Danh mục hàng hóa miễn thuế điện tử, người khai hải quan phải thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.

Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bản giấy, người khai hải quan xuất trình bản chính và nộp 01 bản chụp Danh mục hàng hóa miễn thuế theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận;

- Hợp đồng đi thuê và cho thuê lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng phục vụ hoạt động dầu khí; hợp đồng dịch vụ công việc cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;

- Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

- Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu: 01 bản chụp.

Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan được thực hiện theo nguyên tắc được quy định tại Điều 23 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

(1) Căn cứ thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan của Hệ thống, quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa, thông tin khai hải quan, thông tin chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống và hồ sơ hải quan điện tử người khai hải quan gửi thông qua Hệ thống, công chức hải quan thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa.

Chậm nhất 01 giờ làm việc kể từ thời điểm đăng ký tờ khai, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ của hồ sơ hải quan và phản hồi cho người khai hải quan thông qua Hệ thống. Quá thời hạn trên, hồ sơ hải quan điện tử được coi là đã nộp đầy đủ cho cơ quan hải quan.

Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức phải ghi kết quả kiểm tra trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra, cập nhật vào Hệ thống theo quy định tại Điều 29 Thông tư này và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, quyết định thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản.

(2) Trong quá trình kiểm tra hải quan, nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, công chức hải quan có trách nhiệm báo cáo, đề xuất Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra phù hợp.

(3) Trong quá trình kiểm tra hải quan, nếu phải trưng cầu giám định phục vụ công tác kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chi trả chi phí.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hải quan

Nguyễn Nhật Vy

Hồ sơ hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hải quan
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người khai hải quan được cơ quan hải quan cung cấp thông tin gì? Phải lưu giữ hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Người khai hải quan được sử dụng hồ sơ hải quan để làm gì? Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế có được làm người khai hải quan không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Làm thủ tục khai báo hồ sơ hải quan trước khi hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu thì có được không?
Pháp luật
Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu và mẫu tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan tạm nhập hàng hóa tạm quản? Hàng hóa tạm quản chỉ được phép sử dụng tại các sự kiện ở Việt Nam khi nào?
Pháp luật
Tàu nhập cảnh tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa thì hồ sơ hải quan gồm những gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với mô tô, xe gắn máy nhập cảnh gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ hải quan là khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo chi tiết?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào