Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài có được chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không?

Tôi là người Việt Nam đang định cư tại Pháp, vừa rồi bà tôi vừa mới mất có để lại di chúc cho tôi một căn nhà tại Việt Nam. Nhưng tôi không muốn nhận di sản đó vì tôi không muốn tranh giành với những người thân trong gia đình. Như vậy thì tôi đang ở nước ngoài thì có thể từ chối di sản được không? Tôi có thể đến Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp để công chứng văn bản từ chối nhận di sản không?

Người Việt Nam đang ở nước ngoài có quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

Căn cứ tại Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 613. Người thừa kế
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế."

Tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 620. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản."

Tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc."

Như vậy, theo các quy định trên một người dù ở trong nước hay ở nước ngoài, nếu không thuộc một trong các trường hợp không được hưởng thừa kế ở trên thì có quyền từ chối nhận di sản.

Tải về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất 2023: Tại Đây

Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài có được chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không?

Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài có được chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không?

Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản của Cơ quan đại diện ngoại giao?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 như sau:

"1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán."

Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện."

Theo đó tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài."

Ngoài ra quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Công chứng 2014 như sau:

"1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam."

Do vậy, người Việt Nam hiện đang cư trú tại nước ngoài có quyền yêu cầu Cơ quan đại diện ngoại giao công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Trong trường hợp của bạn thì Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp có thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

Hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế khi đang ở nước ngoài?

Hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế quy định tại Điều 59 Luật Công chứng 2014 như sau:

"Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết."

Theo đó hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị các giấy tờ:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Bản sao Di chúc (nếu thừa kế theo Di chúc) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người từ chối nhận thừa kế (nếu chia thừa kế theo pháp luật);

- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

- Dự thảo Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có);

- Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân … của người từ chối nhận di sản thừa kế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Di sản thừa kế

Phạm Thị Hồng Ngân

Di sản thừa kế
Từ chối nhận di sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Di sản thừa kế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di sản thừa kế Từ chối nhận di sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất nông nghiệp cấp cho hộ gia đình thì chia thừa kế như thế nào? Và cần chuẩn bị những giấy tờ gì để làm hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp?
Pháp luật
Thời hiệu để người thừa kế khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu? Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế được quy định như thế nào? Con nuôi không có đăng ký có được thừa kế theo pháp luật không?
Pháp luật
Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế như thế nào? Mẹ có được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của con trai không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức có được nhận đất nông nghiệp mục đích sử dụng trồng lúa là di sản thừa kế của bố mẹ không?
Pháp luật
Có thể khiếu nại văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế trong trường hợp sau khi chia mới biết di sản là đất đã có quyết định thu hồi không?
Pháp luật
Văn bản khai nhận thừa kế nhà đất có phải công chứng không? Lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế là bao nhiêu?
Pháp luật
Án lệ số 72/2024/AL về việc xác định di sản thừa kế là quyền sử dụng đất trong trường hợp di chúc không thể hiện diện tích đất cụ thể ra sao?
Pháp luật
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế mới nhất hiện nay như thế nào? Khi thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản phải tuân thủ quy định gì?
Pháp luật
Hết thời hiệu khởi kiện chia di sản thừa kế thì Tòa án có thụ lý, giải quyết tranh chấp không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào