Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?

Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Qũy phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì theo quy định của pháp luật hiện hành? Đề án thành lập Quỹ phát triển đất có nội dung gì?

Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định thành lập Quỹ phát triển đất.
...

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).

Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?

Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì? (hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập
...
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, trường hợp cần thiết thành lập Quỹ phát triển đất. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương lập hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất: 01 bản chính.
b) Đề án thành lập Quỹ phát triển đất do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: 01 bản chính. Nội dung chủ yếu của Đề án thành lập Quỹ phát triển đất gồm:
Mục tiêu, sự cần thiết và tính khả thi của việc thành lập Quỹ phát triển đất, tác động của việc thành lập Quỹ phát triển đất đến sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
Tên gọi và nơi đặt trụ sở chính của Quỹ phát triển đất;
Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, chức năng, nguyên tắc hoạt động, người đại diện theo pháp luật của Quỹ phát triển đất;
Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ phát triển đất;
Dự kiến nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất bao gồm: vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp (mức vốn điều lệ) và vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; tiến độ cấp vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước và tiến độ huy động vốn hợp pháp khác;
Thuyết minh cụ thể về cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động của Quỹ phát triển đất theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 và 12 Nghị định này;
Dự kiến số lượng, thành phần, chế độ hoạt động (chuyên trách, kiêm nhiệm) của Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất; dự kiến nhân sự chủ chốt của Quỹ phát triển đất (gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý; Trưởng ban kiểm soát; Giám đốc) đáp ứng theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các Điều 9, 10 và 11 Nghị định này và dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất;
Việc quản lý vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp khác của Quỹ phát triển đất;
Thẩm quyền, quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; thẩm quyền, quy trình quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; chế tài xử lý các vi phạm trong việc sử dụng, hoàn trả vốn ứng;
Chế độ tài chính của Quỹ phát triển đất.
c) Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất với các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): 01 bản chính.
đ) Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

Như vậy, hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm:

- Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất: 01 bản chính.

- Đề án thành lập Quỹ phát triển đất do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập: 01 bản chính.

- Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất với các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): 01 bản chính.

- Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): 01 bản sao.

Đề án thành lập Quỹ phát triển đất có nội dung gì?

Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của Đề án thành lập Quỹ phát triển đất gồm:

- Mục tiêu, sự cần thiết và tính khả thi của việc thành lập Quỹ phát triển đất, tác động của việc thành lập Quỹ phát triển đất đến sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

- Tên gọi và nơi đặt trụ sở chính của Quỹ phát triển đất;

- Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, chức năng, nguyên tắc hoạt động, người đại diện theo pháp luật của Quỹ phát triển đất;

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ phát triển đất;

- Dự kiến nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất bao gồm: vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp (mức vốn điều lệ) và vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; tiến độ cấp vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước và tiến độ huy động vốn hợp pháp khác;

- Thuyết minh cụ thể về cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động của Quỹ phát triển đất theo quy định tại các Điều 8 Nghị định 104/2024/NĐ-CP, 9 Nghị định 104/2024/NĐ-CP, 10 Nghị định 104/2024/NĐ-CP, 11 Nghị định 104/2024/NĐ-CP và 12 Nghị định 104/2024/NĐ-CP

- Dự kiến số lượng, thành phần, chế độ hoạt động (chuyên trách, kiêm nhiệm) của Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất; dự kiến nhân sự chủ chốt của Quỹ phát triển đất (gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý; Trưởng ban kiểm soát; Giám đốc) đáp ứng theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các Điều 9, 10 và 11 Nghị định này và dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất;

- Việc quản lý vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp khác của Quỹ phát triển đất;

- Thẩm quyền, quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; thẩm quyền, quy trình quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất; chế tài xử lý các vi phạm trong việc sử dụng, hoàn trả vốn ứng;

- Chế độ tài chính của Quỹ phát triển đất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ phát triển đất

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Quỹ phát triển đất
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quỹ phát triển đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ phát triển đất
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số lượng thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất là số chẵn hay số lẻ? Cuộc họp của Hội đồng quản lý có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Các phòng của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất do ai quyết định? Việc tuyển dụng Giám đốc được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có thể là vợ hoặc chồng của các thành viên Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Quyết định nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất hoạt động chuyên trách được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ chế tiền lương, các khoản phụ cấp của Quỹ phát triển đất đối với cán bộ quản lý, người lao động được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trung tâm phát triển quỹ đất có được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất để tạo lập quỹ đất tái định cư?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Trung tâm phát triển quỹ đất có tư cách pháp nhân không? Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ phát triển đất được hưởng khoản thu từ việc nhận ủy thác không? Việc nhận ủy thác được thực hiện theo quyết định của ai?
Pháp luật
Đối tượng được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất? Điều kiện để được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào