Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản gồm những gì? Việc quản lý hệ thống thông tin năng lượng bằng biện pháp nào?
Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản gồm những gì?
Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 34/2019/TT-BCT như sau:
Cơ sở hạ tầng và biện pháp quản lý hệ thống
1. Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản bao gồm:
a) Phòng máy chủ đảm bảo cho việc vận hành hệ thống thông tin năng lượng, bao gồm hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thiết bị lưu điện, tủ đựng thiết bị, điều hòa không khí, thiết bị phòng và chữa cháy, ca-me-ra giám sát, thiết bị kiểm soát ra hoặc vào;
b) Thiết bị máy chủ;
c) Thiết bị lưu trữ và sao lưu dữ liệu;
d) Thiết bị an toàn, an ninh và bảo mật thông tin;
đ) Trang thiết bị phục vụ việc truy nhập, khai thác và cập nhật thông tin.
e) Phần mềm cơ sở hạ tầng bao gồm hệ điều hành và các phần mềm liên quan;
g) Phần mềm chuyên dụng phục vụ tính toán hoặc dự toán mô hình, bóc tách và chuyển đổi dữ liệu;
h) Thiết bị số hóa và tạo dựng nội dung số;
i) Thiết bị truyền thông và đường truyền.
…
Như vậy, theo quy định trên thì cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản gồm:
- Phòng máy chủ đảm bảo cho việc vận hành hệ thống thông tin năng lượng, bao gồm hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thiết bị lưu điện, tủ đựng thiết bị, điều hòa không khí, thiết bị phòng và chữa cháy, ca-me-ra giám sát, thiết bị kiểm soát ra hoặc vào;
- Thiết bị máy chủ;
- Thiết bị lưu trữ và sao lưu dữ liệu;
- Thiết bị an toàn, an ninh và bảo mật thông tin;
- Trang thiết bị phục vụ việc truy nhập, khai thác và cập nhật thông tin.
- Phần mềm cơ sở hạ tầng bao gồm hệ điều hành và các phần mềm liên quan;
- Phần mềm chuyên dụng phục vụ tính toán hoặc dự toán mô hình, bóc tách và chuyển đổi dữ liệu;
- Thiết bị số hóa và tạo dựng nội dung số;
- Thiết bị truyền thông và đường truyền.
Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng cơ bản gồm những gì? Việc quản lý hệ thống thông tin năng lượng bằng biện pháp nào? (Hình từ Internet)
Quản lý hệ thống thông tin năng lượng bằng biện pháp nào?
Quản lý hệ thống thông tin năng lượng bằng biện pháp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 34/2019/TT-BCT như sau:
Cơ sở hạ tầng và biện pháp quản lý hệ thống
…
2. Biện pháp quản lý hệ thống.
a) Thường xuyên giám sát, bảo trì hoạt động của hệ thống đảm bảo vận hành liên tục an toàn;
b) Định kỳ rà soát, đề xuất phương án duy trì, nâng cấp, phát triển hạ tầng hệ thống cho phù hợp với nhu cầu thực tế trong từng thời kỳ.
Như vậy, theo quy định trên thì quản lý hệ thống thông tin năng lượng bằng các biện pháp sau:
- Thường xuyên giám sát, bảo trì hoạt động của hệ thống đảm bảo vận hành liên tục an toàn;
- Định kỳ rà soát, đề xuất phương án duy trì, nâng cấp, phát triển hạ tầng hệ thống cho phù hợp với nhu cầu thực tế trong từng thời kỳ.
Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin năng lượng được dùng để làm gì?
Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin năng lượng được dùng để làm gì, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 34/2019/TT-BCT như sau:
Kinh phí đảm bảo hoạt động của hệ thống
1. Kinh phí đảm bảo cho việc thiết lập, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước cấp trên cơ sở dự toán hàng năm của Bộ Công Thương;
b) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí xây dựng, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, nguồn nhân lực phục vụ xây dựng, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng;
b) Hoạt động nghiên cứu và đào tạo phục vụ công tác quản lý, vận hành, duy trì và khai thác hệ thống thông tin năng lượng;
c) Điều tra, khảo sát, thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợp thông tin vào hệ thống thông tin năng lượng;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin.
3. Đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí hàng năm từ các nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì kinh phí xây dựng hệ thống thông tin năng lượng gồm:
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, nguồn nhân lực phục vụ xây dựng, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng;
- Hoạt động nghiên cứu và đào tạo phục vụ công tác quản lý, vận hành, duy trì và khai thác hệ thống thông tin năng lượng;
- Điều tra, khảo sát, thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợp thông tin vào hệ thống thông tin năng lượng;
- Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin.
Bùi Thị Thanh Sương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hệ thống thông tin năng lượng có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?