Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ?

Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ? Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng với cơ sở sản xuất thủy điện là bao nhiêu tiền?

Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ?

Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ duy trì nguồn nước sản xuất hay không, căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định:

Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện;
b) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
c) Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp;
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng;
đ) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng;
e) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản;
g) Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ.

Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ duy trì nguồn nước sản xuất hay không?

Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ? (Hình từ Internet)

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng với cơ sở sản xuất thủy điện là bao nhiêu tiền?

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường áp dụng với cơ sở sản xuất thủy điện là bao nhiêu tiền, căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định:

Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm. Sản lượng điện để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (kwh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kwh (36 đồng/kwh).
2. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch bán cho người tiêu dùng.
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (52 đồng/m3).
...

Theo đó, mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm.

Cùng với đó thì sản lượng điện để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.

Ngoài ra, số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (kwh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kwh (36 đồng/kwh).

Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất thủy điện như thế nào?

Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường đối với cơ sở sản xuất thủy điện như thế nào, căn cứ theo khoản 3 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định:

Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
...
3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
b) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
c) Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định.
4. Việc quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như sau:
a) Xác định tổng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng;
b) Xác định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
c) Xác định đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng;
d) Xác định hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
đ) Lập kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng;
e) Xác định trường hợp được miễn, giảm nộp tiền dịch vụ môi trường rừng;
g) Tổ chức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
h) Kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
5. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả dịch vụ môi trường rừng và điều chỉnh, miễn, giảm mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.

Theo đó hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất thủy điện sẽ được quy định như sau:

+ Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

+ Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng;

+ Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ môi trường rừng

Trịnh Kim Quốc Dũng

Dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dịch vụ môi trường rừng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ môi trường rừng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Dịch vụ môi trường rừng có bao gồm hoạt động bảo vệ duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên hay không?
Pháp luật
Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?
Pháp luật
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào? Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Việc thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như thế nào? Mẫu tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định ra sao?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào