Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không? Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao lâu theo quy định của pháp luật?

Trong hoạt động cho vay giao dịch ký quỹ thì đối tượng khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài có được phép vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ hay không? Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của chị Vân từ TP.HCM.

Hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ tối đa mà pháp luật cho phép là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 quy định về hạn mức cho vay ký quỹ như sau:

Hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ
Công ty chứng khoán phải tuân thủ các hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ quy định tại Điều này. Khoản mục vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán nêu tại Điều này được xác định theo báo cáo tài chính kiểm toán hoặc báo cáo tài chính được soát xét gần nhất nhưng không quá 06 tháng kể từ thời điểm tính toán. Trường hợp công ty chứng khoán được điều chỉnh tăng vốn điều lệ giữa hai kỳ báo cáo kiểm toán và soát xét, khoản mục vốn chủ sở hữu được xác định trong trường hợp này là tại báo cáo tài chính được lập tại kỳ gần nhất.
1. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
2. Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của công ty chứng khoán đối với một khách hàng không được vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
3. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán đối với một loại chứng khoán không được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
4. Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết.

Theo đó, hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ mà pháp luật cho phép như sau:

- Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.

- Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của công ty chứng khoán đối với một khách hàng không được vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.

- Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán đối với một loại chứng khoán không được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.

- Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết.

Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không?

Cho vay giao dịch ký quỹ (Hình từ Internet)

Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao lâu theo quy định của pháp luật?

Căn cứ Điều 11 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành ban hành kèm theo Quyêt định 87/QĐ-UBCK quy định về thời hạn, lãi suất, cách tính tiền lãi vay cho vay giao dịch ký quỹ như sau:

Thời hạn, lãi suất, cách tính tiền lãi vay cho vay giao dịch ký quỹ
1. Thời hạn khoản vay giao dịch ký quỹ do công ty chứng khoán và khách hàng thỏa thuận trong Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ nhưng không quá ba (03) tháng tính từ ngày thực hiện giải ngân khoản vay.
2. Công ty chứng khoán có thể tiếp tục gia hạn thời hạn cho vay trên cơ sở văn bản đề nghị của khách hàng. Thời gian gia hạn mỗi lần không quá ba (03) tháng.
3. Lãi suất cho vay giao dịch ký quỹ được xác định trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty chứng khoán và khách hàng và theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
4. Cách tính tiền lãi vay được xác định trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty chứng khoán và khách hàng.

Từ quy định trên thì thời hạn thực hiện thanh toàn khoản vay giao dịch ký quỹ sẽ không quá 03 tháng tính từ ngày thực hiện giải ngân khoản vay.

Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không?

Căn cứ Điều 10 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK quy định về hạn chế giao dịch ký quỹ như sau:

Hạn chế giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán không được cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ do chính công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn kể từ thời điểm công ty chứng khoán ký hợp đồng bảo lãnh đến hết sáu (06) tháng tính từ khi hoàn tất đợt phát hành;
b) Đối với cổ phiếu của công ty niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán và đối với cổ phiếu của công ty niêm yết, cổ phiếu của công ty đăng ký giao dịch do công ty chứng khoán sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ;
c) Đối với cổ phiếu của chính công ty chứng khoán phát hành;
d) Khi khách hàng không bảo đảm tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ và các quy định tại Quy chế này;
đ) Khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài;
e) Khi khách hàng là những đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy chế này.
2. Trường hợp chứng khoán không còn nằm trong danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán không được thực hiện cho vay mới đối với các chứng khoán này và không được tính chứng khoán này làm tài sản thực có của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ nhưng vẫn được coi chứng khoán này làm tài sản bảo đảm cho khoản vay giao dịch ký quỹ trừ khi có thỏa thuận khác với khách hàng.

Như vậy, dựa theo quy định pháp luật nêu trên thì đối với trường hợp khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài thì không được vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch ký quỹ

Trần Thành Nhân

Giao dịch ký quỹ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao dịch ký quỹ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch ký quỹ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không?
Pháp luật
Margin - vay margin là gì? Nhà đầu tư vay margin có phải ký hợp đồng vay margin với công ty chứng khoán không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm giám sát danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ mà công ty chứng khoán công bố?
Pháp luật
Vay margin là gì? Khách hàng được phép vay margin của công ty chứng khoán tối đa là bao nhiêu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu báo cáo chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ mới nhất hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện giao dịch ký quỹ bằng chứng khoán có phù hợp với quy định pháp luật hay không? Mức lãi suất giao dịch ký quỹ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán không được ký hợp đồng giao dịch ký quỹ để mở tài khoản giao dịch cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không? Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Cho vay ký quỹ trong Công ty chứng khoán có chịu thuế giá trị gia tăng không? Những loại chứng khoán nào đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ?
Pháp luật
Khách hàng phải ký quỹ bổ sung trong trường hợp nào? Trường hợp không thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung thì xử lý như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào