Có thể mở rộng cụm công nghiệp với quy mô mở rộng lên đến 100 ha khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện còn lại hay không?

Theo tôi được biết, để thực hiện mở rộng cụm công nghiệp thì cần đáp ứng những điều kiện gì? Trường hợp đã đáp ứng tất cả các điều kiện khác nhưng quy mô mở rộng lên đến 100 ha thì có thể thực hiện được không? Hồ sơ và trình tự đề nghị mở rộng cụm công nghiệp được quy định như thế nào?

Có thể mở rộng cụm công nghiệp với quy mô mở rộng lên đến 100 ha khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện còn lại hay không?

Điều kiện mở rộng cụm công nghiệp được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 68/2017/NĐ-CP như sau:

"a) Không vượt quá 75 ha, có quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp lý, có năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
c) Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
d) Hoàn thành xây dựng, đưa vào vận hành thường xuyên các công trình hạ tầng kỹ thuật chung theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt."

Như vậy, dù đã đáp ứng được tất cả các điều kiện còn lại nhưng quy mô cụm công nghiệp cần được mở rộng là 100 ha (vượt quá 75 ha) thì vẫn không đáp ứng các điều kiện nêu trên nên không thể tiến hành mở rộng cụm công nghiệp trên thực tế.

Có thể mở rộng cụm công nghiệp với quy mô mở rộng lên đến 100 ha khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện còn lại hay không?

Có thể mở rộng cụm công nghiệp với quy mô mở rộng lên đến 100 ha khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện còn lại hay không?

Trình tự mở rộng cụm công nghiệp cụ thể thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 68/2017/NĐ-CP, trình tự mở rộng cụm công nghiệp được thực hiện như sau:

"1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật lập 8 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc), gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
4. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 1 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc không quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 1 bản.
Trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mở rộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 5 ha so với phương án phát triển cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thống nhất với Bộ Công Thương trước khi phê duyệt."

Thành phần hồ sơ đề nghị mở rộng cụm công nghiệp gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 68/2017/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị mở rộng cụm công nghiệp gồm:

"a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc văn bản của đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
c) Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu minh chứng tư cách pháp lý;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
đ) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan."

Bên cạnh đó, nội dung chủ yếu báo cáo đầu tư mở rộng cụm công nghiệp được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều này như sau:

- Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, đánh giá sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện mở rộng cụm công nghiệp; tác động của các khu công nghiệp trên địa bàn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư, tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp;

- Hiện trạng sử dụng đất, định hướng bố trí các ngành, nghề có tính liên kết, hỗ trợ trong sản xuất; cơ cấu sử dụng đất và dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; đánh giá khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp;

- Xác định mục tiêu, diện tích, địa điểm, phạm vi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án phù hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp;

- Đánh giá năng lực, tư cách pháp lý của chủ đầu tư; dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn đầu tư (trong đó có nguồn vốn đầu tư công nếu có) để thực hiện dự án;

- Chi phí duy tu bảo dưỡng, vận hành hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, các chi phí liên quan khác; phương thức quản lý, khai thác sử dụng sau khi đi vào hoạt động;

- Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải xung quanh khu vực dự kiến mở rộng cụm công nghiệp; dự báo những nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp và phương án quản lý môi trường;

- Phân tích, đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp; các giải pháp tổ chức thực hiện.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cụm công nghiệp

Trần Hồng Oanh

Cụm công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cụm công nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cụm công nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì kinh phí hỗ trợ của Nhà nước có tính vào tổng mức đầu tư không?
Pháp luật
Nhà nước có hỗ trợ hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hay không?
Pháp luật
Việc xây dựng Danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Tổ chức có nhu cầu đầu tư vào cụm công nghiệp thì liên hệ với ai để được hướng dẫn thủ tục triển khai dự án đầu tư?
Pháp luật
Ngành công nghiệp chế biến phục vụ nông nghiệp có được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng HTKT cụm công nghiệp? Trình tự thực hiện thủ tục thành lập, mở rộng cụm công nghiệp?
Pháp luật
Báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp được phép thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử hay không?
Pháp luật
Tổ chức thành lập cụm công nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nào? Hồ sơ đề nghị thành lập cụm công nghiệp?
Pháp luật
Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp được pháp luật quy định vào thời gian nào?
Pháp luật
04 Mẫu báo cáo về cụm công nghiệp mới nhất theo Thông tư 14? Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào