Công chứng viên có được phép công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện không?
- Công chứng viên có được phép công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện không?
- Công chứng viên công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện thì có bị tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên không?
- Chức năng xã hội của công chứng viên là gì?
Công chứng viên có được phép công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện không?
Công chứng viên (Hình từ Internet)
Căn cứ tại khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng 2014 quy định về việc công chứng bản dịch như sau:
Công chứng bản dịch
1. Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.
2. Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.
...
4. Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
b) Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
c) Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.
Như vậy, Công chứng viên không được phép công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện.
Ngoài ra, Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau:
- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
Công chứng viên công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện thì có bị tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên không?
Căn cứ tại điểm d khoản 3 Điều 14 Nghị định 82/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 4 Điều 14 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, điểm a khoản 5 Nghị định 82/2020/NĐ-CP về Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch, cụ thể như sau:
Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch
…
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công chứng bản dịch có mục đích hoặc nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;
b) Công chứng bản dịch liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ, chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;
c) Công chứng bản dịch trong trường hợp biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả; giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định;
d) Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang hành nghề thực hiện;
đ) Công chứng bản dịch không có bản chính;
e) Công chứng bản dịch không chính xác với nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và d khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
Như vậy, khi công chứng viên công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng nơi mình đang hành nghề thực hiện thì sẽ bị tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng.
Đồng thời, bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi trên.
Chức năng xã hội của công chứng viên là gì?
Chức năng xã hội của công chứng viên được quy định tại Điều 3 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
Phan Thanh Thảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chứng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Luật ngân sách nhà nước mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước mới nhất?
- Mua trả chậm là gì? Nghĩa vụ trả tiền trong hợp đồng mua trả chậm được quy định thế nào theo pháp luật hiện nay?
- Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11? Bài tuyên truyền kỷ niệm 94 năm Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024?
- Trang trí khánh tiết đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 2030 theo Công văn 9743 như thế nào?
- Khẩu hiệu chào mừng ngày 20 11 ngắn gọn? Khẩu hiệu chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 2024 ý nghĩa?