Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam? Ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 41/2016/TT-NHNN thì tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam tính theo đơn vị phần trăm (%) và được xác định bằng công thức sau:

Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Trong đó:

- C: Vốn tự có;

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng;

- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động;

- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2016/TT-NHNN thì công thức tính này áp dụng đối với:

- Ngân hàng: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lưu ý là không áp dụng đối với các ngân hàng được đặt vào kiểm soát đặc biệt.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 41/2016/TT-NHNN có quy định, đối với các khoản mục bằng ngoại tệ, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy ra đồng Việt Nam khi tính tỷ lệ an toàn vốn như sau:

- Thực hiện theo quy định về hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ của pháp luật về hệ thống tài khoản kế toán;

- Đối với rủi ro ngoại hối thì thực hiện như sau:

+ Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ: là tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo;

+ Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác: là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.

Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam?

Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định tại Điều 6 Thông tư 41/2016/TT-NHNN như sau:

Tỷ lệ an toàn vốn
...
2. Ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu 8%.
3. Ngân hàng có công ty con phải duy trì:
a) Tỷ lệ an toàn vốn xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của ngân hàng tối thiểu 8%;
b) Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất xác định trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng tối thiểu 8%. Trường hợp ngân hàng có công ty con là công ty kinh doanh bảo hiểm thì tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng nhưng không hợp nhất công ty con là công ty kinh doanh bảo hiểm theo nguyên tắc hợp nhất của pháp luật về kế toán và báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng.
...

Theo đó, đối với ngân hàng không có công ty con, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn xác định trên cơ sở báo cáo tài chính của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu 8%.

Hệ thống công nghệ thông tin để tính tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định về dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin như sau:

Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có dữ liệu đầy đủ và hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này.
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tổ chức thu thập và quản lý dữ liệu đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau đây:
a) Có cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận; quy trình; công cụ để quản lý dữ liệu đảm bảo các yêu cầu chất lượng và tính đầy đủ của dữ liệu;
b) Có quy trình thu thập, đối chiếu dữ liệu (nội bộ và bên ngoài), lưu giữ, truy cập, bổ sung, dự phòng, sao lưu và tiêu hủy dữ liệu đảm bảo tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;
c) Đáp ứng yêu cầu theo quy định nội bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo, thống kê.
3. Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau đây:
a) Kết nối, quản lý tập trung toàn hệ thống, đảm bảo bảo mật, an toàn và hiệu quả khi tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;
b) Có công cụ được kết nối với các hệ thống khác để tính toán Vốn tự có, Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng, vốn yêu cầu cho từng loại rủi ro và tỷ lệ an toàn vốn đảm bảo chính xác, kịp thời;
c) Có quy trình rà soát, kiểm tra, dự phòng, xử lý sự cố, bảo trì định kỳ, thường xuyên;
d) Đáp ứng yêu cầu theo quy định nội bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo, thống kê.

Như vậy, theo quy định thì Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có dữ liệu đầy đủ và hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để tính tỷ lệ an toàn vốn.

Trong đó, hệ thống công nghệ thông tin để tính tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau đây:

- Kết nối, quản lý tập trung toàn hệ thống, đảm bảo bảo mật, an toàn và hiệu quả khi tính tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư này;

- Có công cụ được kết nối với các hệ thống khác để tính toán Vốn tự có, Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng, vốn yêu cầu cho từng loại rủi ro và tỷ lệ an toàn vốn đảm bảo chính xác, kịp thời;

- Có quy trình rà soát, kiểm tra, dự phòng, xử lý sự cố, bảo trì định kỳ, thường xuyên;

- Đáp ứng yêu cầu theo quy định nội bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo, thống kê.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tỷ lệ an toàn vốn

Nguyễn Thị Hậu

Tỷ lệ an toàn vốn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tỷ lệ an toàn vốn có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào