Công ty cổ phần chào bán cổ phiếu cho hơn 100 nhà đầu tư để huy động vốn thì có đương nhiên trở thành công ty đại chúng không?
- Công ty cổ phần chào bán cổ phiếu cho hơn 100 nhà đầu tư để huy động vốn thì có đương nhiên trở thành công ty đại chúng không?
- Công ty cổ phần muốn đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng thì cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
- Việc chào báo cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần được thực hiện theo hình thức nào?
Công ty cổ phần chào bán cổ phiếu cho hơn 100 nhà đầu tư để huy động vốn thì có đương nhiên trở thành công ty đại chúng không?
Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019 thì một trong các điều kiện để chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty cổ phần là tối thiểu có 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn, nếu trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.
Tại khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
Công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
a) Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;
b) Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
…
Theo đó tại khoản 1 Điều 29 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
1. Tổ chức phát hành đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu ra công chúng, trở thành công ty đại chúng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này không phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
...
Theo quy định trên thì công ty cổ phần khi thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thì đủ điều kiện trở thành công ty đại chúng và không phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng theo quy định.
Lưu ý: Tại khoản 1 Điều 16 Luật Chứng khoán 2019 thì phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Công ty cổ phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật này phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng theo quy định cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty hoàn thành việc góp vốn và có cơ cấu cổ đông đáp ứng điều kiện quy định để trở thành công ty đại chúng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ của công ty cổ phần hoặc nhận được báo cáo kết quả hoàn thành đợt chào bán của công ty cổ phần, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, đồng thời công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Như vậy, công ty cổ phần chào bán cổ phiếu cho hơn 100 nhà đầu tư để huy động vốn thì chỉ đương nhiên trở thành công ty đại chúng khi đáp ứng các điều kiện trở thành công ty đại chúng cũng như thực hiện thủ tục đăng ký hoặc cần phải báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng theo quy định.
Công ty cổ phần chào bán cổ phiếu cho hơn 100 nhà đầu tư để huy động vốn thì có đương nhiên trở thành công ty đại chúng không? (Hình từ Internet)
Công ty cổ phần muốn đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng thì cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Luật Chứng khoán 2019 thì công ty cổ phần muốn đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;
- Bản cáo bạch;
- Điều lệ của tổ chức phát hành;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
- Văn bản cam kết đáp ứng như sau:
+ Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;
+ Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
- Văn bản cam kết của các cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành về việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
- Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
Việc chào báo cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần được thực hiện theo hình thức nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì việc chào báo cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần được thực hiện theo hình thức sau:
- Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động thêm vốn cho công ty cổ phần;
- Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần;
- Kết hợp hình thức quy định trên.
Bùi Thị Thanh Sương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chào bán cổ phiếu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất chưa có hiệu lực thi hành thì được tiến hành cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất không?
- Thành viên hộ gia đình là người 17 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền cho hộ gia đình không?
- Đội tuyên truyền giải phóng quân khi thành lập ai làm đội trưởng? Chức năng nhiệm vụ của Quân đội nhân dân như thế nào?
- Hướng dẫn ghi Mẫu 08 Nghị định 98 chi tiết, cụ thể? Tải về file word Mẫu 08 Nghị định 98 mới nhất?
- Mẫu quy trình nghỉ phép, nghỉ việc riêng dành cho người lao động trong doanh nghiệp? Số ngày nghỉ không hưởng lương theo luật lao động?