Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?

Công ty tài chính tổng hợp có quyền thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cấp tín dụng không? Công ty tài chính tổng hợp có thể nhận vốn ủy thác của tổ chức để thực hiện hoạt động cấp tín dụng không? Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?

Công ty tài chính tổng hợp có được thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cấp tín dụng không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng như sau:

Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế xác định lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì công ty tài chính tổng hợp có quyền thỏa thuận với khách hàng về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?

Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không? (Hình từ Internet)

Công ty tài chính tổng hợp có thể nhận vốn ủy thác của tổ chức để thực hiện hoạt động cấp tín dụng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính tổng hợp
1. Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cấp tín dụng của công ty tài chính tổng hợp đó;
b) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác, trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;
d) Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản của khách hàng;
đ) Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán;
e) Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.
...

Như vậy, công ty tài chính tổng hợp được quyền nhận vốn ủy thác của tổ chức để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được, đồng thời công ty tài chính tổng hợp cũng được ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác để thực hiện hoạt động cấp tín dụng của công ty tài chính tổng hợp đó.

Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì công ty tài chính tổng hợp không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá nhân sau đây:

Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó, trừ trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân;
e) Công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng đó, trừ trường hợp cấp tín dụng cho công ty con là tổ chức tín dụng được chuyển giao bắt buộc.
...

Như vậy, công ty tài chính tổng hợp không được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình, trừ trường hợp công ty con đó là tổ chức tín dụng được chuyển giao bắt buộc.

Lưu ý: Cũng theo khoản 3 và khoản 4 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì việc cấp tín dụng đối với công ty con nêu trên phải tuân thủ các quy định sau:

- Việc cấp tín dụng phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của công ty tài chính tổng hợp thông qua và phải được công khai trong công ty tài chính tổng hợp.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với công ty con nêu trên không được vượt quá 15% vốn tự có của công ty tài chính tổng hợp, bao gồm cả tổng mức mua, nắm giữ, đầu tư vào trái phiếu do công ty con phát hành.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty tài chính tổng hợp

Trịnh Lê Vy

Công ty tài chính tổng hợp
Cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty tài chính tổng hợp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty tài chính tổng hợp Cấp tín dụng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì? Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng?
Pháp luật
Khoản cấp tín dụng có vấn đề do tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định đảm bảo tối thiểu là gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng cấp tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng của ngân hàng thương mại không được vượt quá 14% vốn tự có trong năm nào?
Pháp luật
Trước khi ngân hàng cấp tín dụng thì khách hàng phải chứng minh khả năng về tài chính đúng không?
Pháp luật
Xét duyệt cấp tín dụng, chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi mới nhất 2024 quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được mua lại công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực nào theo quy định?
Pháp luật
Hạn mức cấp tín dụng qua thẻ tín dụng đối với người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào