Công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả tiền lương cho Tổng giám đốc dựa trên căn cứ nào theo quy định?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả tiền lương cho Tổng giám đốc dựa trên căn cứ nào? Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty không? Câu hỏi của anh K.M.L (Hà Nội).

Công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả tiền lương cho Tổng giám đốc dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác:

Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác
1. Công ty trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Theo đó, công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả tiền lương cho Tổng giám đốc theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả tiền lương trả tiền lương cho Tổng giám đốc dựa trên căn cứ nào?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên trả tiền lương trả tiền lương cho Tổng giám đốc dựa trên căn cứ nào? (Hình từ Internet).

Để làm Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên bắt buộc phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh đúng không?

Căn cứ Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Theo đó, tiêu chuẩn làm Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như sau:

(1) Không thuộc đối tượng sau:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên.

- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Người bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.

(2) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

(3) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Theo đó, để làm Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên bắt buộc phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và các điều kiện khác nêu trên.

Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ sau:

- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.

- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.

- Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

- Tuyển dụng lao động.

- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Như vậy, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác thì Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Phạm Thị Thục Quyên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những gì?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ khi công ty mua lại phần vốn góp của thành viên đúng không?
Pháp luật
Có được tặng phần vốn góp cho các thành viên còn lại khi rút ra khỏi công ty TNHH 2 TV trở lên không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên là người đại diện theo pháp luật thì ai là người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tổ chức khi nào và chỉ được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Cuộc họp hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có bắt buộc phải tập hợp đủ thành viên sở hữu 65% vốn điều lệ?
Pháp luật
Quyền yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua lại phần vốn góp của thành viên công ty được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có bao nhiêu thành viên? Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào