Đài nghiệp dư chỉ được cho thuê giữa những khai thác viên vô tuyến điện nào và phải tuân theo các quy định gì?

Hồ sơ cho thuê đài nghiệp dư được lập thành mấy bộ và bao gồm những giấy tờ gì? Đài nghiệp dư chỉ được cho thuê giữa những khai thác viên vô tuyến điện nào và phải tuân theo các quy định gì? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của anh Thanh Minh đến từ Đà Nẵng.

Đài nghiệp dư chỉ được cho thuê giữa những khai thác viên vô tuyến điện nào và phải tuân theo các quy định gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Điều kiện, thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư
1. Đài nghiệp dư chỉ được cho thuê, cho mượn giữa những khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư với nhau và phải tuân theo các quy định sau:
a) Khi sử dụng đài nghiệp dư được cho thuê, cho mượn, khai thác viên thuê, mượn đài chỉ được thực hiện liên lạc hạn chế theo quy định trong chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư của mình và khai thác hạn chế theo quy định trong giấy phép cấp cho đài nghiệp dư cho thuê, cho mượn.
b) Khi thuê, mượn đài nghiệp dư để khai thác, khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải dùng hô hiệu của đài cho thuê, mượn kèm theo sau là hô hiệu hoặc tên của khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thuê, mượn đài.
c) Bên cho thuê, mượn đài nghiệp dư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc tuân thủ theo các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, ghi nhật biên đầy đủ và đảm bảo bên thuê, mượn đài không khai thác vượt quá các giới hạn quy định trong giấy phép cấp cho đài.
d) Bên thuê, mượn đài nghiệp dư để liên lạc tại những địa điểm khác với quy định trong giấy phép trong thời hạn dưới 30 (ba mươi) ngày phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Cục Tần số vô tuyến điện.
...

Theo đó, đài nghiệp dư chỉ được cho thuê giữa những khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư với nhau và phải tuân theo các quy định sau:

- Khi sử dụng đài nghiệp dư được cho thuê khai thác viên thuê đài chỉ được thực hiện liên lạc hạn chế theo quy định trong chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư của mình và khai thác hạn chế theo quy định trong giấy phép cấp cho đài nghiệp dư cho thuê.

- Khi thuê đài nghiệp dư để khai thác, khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải dùng hô hiệu của đài cho thuê kèm theo sau là hô hiệu hoặc tên của khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thuê đài.

- Bên cho thuê đài nghiệp dư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc tuân thủ theo các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, ghi nhật biên đầy đủ và đảm bảo bên thuê đài không khai thác vượt quá các giới hạn quy định trong giấy phép cấp cho đài.

- Bên thuê đài nghiệp dư để liên lạc tại những địa điểm khác với quy định trong giấy phép trong thời hạn dưới 30 (ba mươi) ngày phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Cục Tần số vô tuyến điện.

Hồ sơ cho thuê đài nghiệp dư được lập thành mấy bộ và bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Điều kiện, thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư
...
2. Hồ sơ cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư được lập thành 01 (một) bộ, gồm có:
a) Giấy đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư (trong đó nêu rõ hô hiệu hoặc nhận dạng đăng ký, địa điểm đặt đài, địa chỉ liên hệ);
b) Văn bản chấp thuận cho thuê, mượn đài nghiệp dư của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài, trong đó ghi rõ: Tên của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài, số giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, thời hạn có hiệu lực của giấy phép; thời gian thuê, mượn đài;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (đối với người nước ngoài) của bên thuê, mượn đài;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư hoặc Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài của bên thuê, mượn.
...

Như vậy, hồ sơ cho thuê đài nghiệp dư được lập thành 01 (một) bộ, gồm có:

- Giấy đăng ký thuê đài nghiệp dư (trong đó nêu rõ hô hiệu hoặc nhận dạng đăng ký, địa điểm đặt đài, địa chỉ liên hệ);

- Văn bản chấp thuận cho thuê đài nghiệp dư của tổ chức, cá nhân cho thuê đài, trong đó ghi rõ: Tên của tổ chức, cá nhân cho thuê đài, số giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, thời hạn có hiệu lực của giấy phép; thời gian thuê đài;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (đối với người nước ngoài) của bên thuê đài;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư hoặc Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài của bên thuê.

Thuê đài nghiệp dư

Thuê đài nghiệp dư (Hình từ Internet)

Cục Tần số vô tuyến điện ra thông báo chấp thuận đăng ký thuê đài nghiệp dư trong thời hạn bao lâu?

Tại khoản 4 Điều 33 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Điều kiện, thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư
...
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về Cục Tần số vô tuyến điện.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện ra Thông báo chấp thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư (kèm theo hô hiệu, nhận dạng, địa điểm đặt đài). Trường hợp không chấp thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

Theo đó, Cục Tần số vô tuyến điện ra thông báo chấp thuận đăng ký thuê đài nghiệp dư trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Trường hợp không chấp thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đài nghiệp dư

Nguyễn Anh Hương Thảo

Đài nghiệp dư
Tần số vô tuyến điện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đài nghiệp dư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đài nghiệp dư Tần số vô tuyến điện
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp các loại các giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện như thế nào? Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Khi sử dụng tần số vô tuyến điện với lưu lượng sử dụng thấp thì tổ chức, cá nhân được sử dụng chung tần số vô tuyến điện đúng không?
Pháp luật
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện có được nộp vào ngân sách nhà nước hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính theo tháng hay năm? Mức thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Pháp luật
Ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép có được hoàn phí đã nộp hay không?
Pháp luật
Mức thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện như thế nào? Có trường hợp nào được miễn thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện hay không?
Pháp luật
Quỹ đạo vệ tinh là gì? Điều kiện để được cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh là gì?
Pháp luật
Kiểm tra tần số vô tuyến điện là gì? Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Pháp luật
Kiểm soát tần số vô tuyến điện là hoạt động gì? Thực hiện kiểm soát tần số vô tuyến điện với những đối tượng nào?
Pháp luật
Chỉ được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện khi được cấp phép đúng không? Điều kiện để được cấp phép sử dụng là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào