Thủ tục cấp các loại các giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện như thế nào? Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt ra sao?

Xin cho hỏi về Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì bao gồm những loại giấy nào, thủ tục cấp các loại các Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện ra sao? Ai thực hiện việc cấp Giấy phép này. - Câu hỏi của anh Tiến Thịnh đến từ Nam Định.

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định như thế nào?

Sử dụng tần số vô tuyến điện

Sử dụng tần số vô tuyến điện (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 16 Luật Tần số vô tuyến điện 2009 quy định như sau:

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện phải có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng, trừ trường hợp quy định tại Điều 27 của Luật này.
Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm: Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, Giấy phép sử dụng băng tần, Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

Dẫn chiếu đến Điều 27 Luật Tần số vô tuyến điện 2009 quy định về miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cụ thể như sau:

Miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm:
a) Thiết bị vô tuyến điện hoạt động ở cự ly ngắn, có công suất hạn chế, ít khả năng gây nhiễu có hại thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Thiết bị vô tuyến điện đặt trên tàu biển, tàu bay nước ngoài đi qua lãnh thổ Việt Nam được miễn giấy phép theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm công bố, bảo đảm thiết bị phù hợp với điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trước khi đưa thiết bị vào lưu thông trên thị trường.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải tuân thủ điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

Về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn phí giấy phép sử dụng tần số điện được quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BTTTT.

Trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính theo Điều 58 Nghị định 15/2020/NĐ-CP. Còn cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

Theo đó, Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bao gồm các loại giấy đó là Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, Giấy phép sử dụng băng tần, Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.

Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng, trừ trường hợp quy định tại Điều 27 Luật Tần số vô tuyến điện 2009.

Thủ tục cấp các loại các giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện như thế nào?

Thủ tục cấp các loại các giấy phép này được quy định tại Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định như sau:

Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo phương thức trực tiếp, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 (một) bộ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đầy đủ, đúng quy định trước thì được xem xét cấp giấy phép trước.
Đối với trường hợp cấp giấy phép thông qua phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá, thi tuyển.
2. Đối với giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu, thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá 10 (mười) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 15 (mười lăm) năm đối với giấy phép sử dụng băng tần, 20 (hai mươi) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện. Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép tương ứng. Trường hợp giấy phép được cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì được xem xét gia hạn tối đa là 01 (một) năm.
3. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần có trách nhiệm báo cáo định kỳ cho Cục Tần số vô tuyến điện Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng trong mạng thông tin vô tuyến điện (theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Cục Tần số vô tuyến điện.
4. Đối với các trường hợp phải đăng k‎ý, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy định tại Điều 41 của Luật Tần số vô tuyến điện, trong thời gian thực hiện đăng ký, phối hợp theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện chỉ xét cấp giấy phép tạm thời. Tổ chức, cá nhân phải ngừng hoạt động nếu việc đăng ký, phối hợp không thành công. Việc cấp phép chính thức được thực hiện theo kết quả đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện với Liên minh viễn thông quốc tế.
5. Mẫu giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Trên đây là thủ tục để được cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, cụ thể đối với trường hợp cấp Giấy phép theo phương thức trực tiếp, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 (một) bộ.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đầy đủ, đúng quy định trước thì được xem xét cấp Giấy phép trước.

Ai thực hiện việc cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện?

Theo Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định về cơ quan cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:

- Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp ngoài trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, đài truyền thanh không dây, mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ và trường hợp sử dụng thiết bị vô tuyến điện trong thời gian dưới 15 (mười lăm) ngày tại các lễ hội, sự kiện, triển lãm, hội chợ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tần số vô tuyến điện

Phạm Lan Anh

Tần số vô tuyến điện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tần số vô tuyến điện có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tần số vô tuyến điện
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp các loại các giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện như thế nào? Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Khi sử dụng tần số vô tuyến điện với lưu lượng sử dụng thấp thì tổ chức, cá nhân được sử dụng chung tần số vô tuyến điện đúng không?
Pháp luật
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện có được nộp vào ngân sách nhà nước hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính theo tháng hay năm? Mức thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Pháp luật
Ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép có được hoàn phí đã nộp hay không?
Pháp luật
Mức thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện như thế nào? Có trường hợp nào được miễn thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện hay không?
Pháp luật
Quỹ đạo vệ tinh là gì? Điều kiện để được cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh là gì?
Pháp luật
Kiểm tra tần số vô tuyến điện là gì? Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Pháp luật
Kiểm soát tần số vô tuyến điện là hoạt động gì? Thực hiện kiểm soát tần số vô tuyến điện với những đối tượng nào?
Pháp luật
Chỉ được sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện khi được cấp phép đúng không? Điều kiện để được cấp phép sử dụng là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào