Đảng viên là người lao động đang bị ốm (nghỉ theo chế độ ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế) thì có phải đóng đảng phí không?

Tôi muốn hỏi trường hợp người lao động, đang bị ốm và nghỉ theo chế độ ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế huyện thì có phải đóng đảng phí không? và mức đóng đảng phí của đảng viên đang bị ốm đau như tôi được căn cứ trên cơ sở nào?

Mức đóng đảng phí của đảng viên bị ốm được tính dựa vào đâu?

Tại Mục A Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ Chính trị ban hành:

- Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.

- Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.

- Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

Như vậy, căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.

Đảng phí

Đảng phí

Đảng viên là người lao động đang bị ốm thì có phải đóng đảng phí không?

Căn cứ theo Mục B.I Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ Chính trị ban hành:

Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước

+ Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

+ Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.

+ Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Như vậy trong thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau do Bảo hiểm xã hội chi trả, Đảng viên vẫn phải đóng Đảng phí theo quy định.

Việc trích, nộp đảng phí thu được hiện nay được quy định thế nào?

Theo tiểu mục 1 Mục II Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có quy định về việc trích, nộp đảng phí thu được như sau:

Trích, nộp đảng phí thu được
1.1- Ở trong nước
a) Các chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được trích để lại từ 30% đến 50%, nộp 50% đến 70% lên cấp ủy cấp trên.
b) Tổ chức đảng cơ sở ở xã, phường, thị trấn được trích để lại 90%, nộp 10% lên cấp ủy cấp trên.
c) Các tổ chức khác của Đảng được trích để lại 70%, nộp 30% lên cấp ủy cấp trên.
d) Các cấp trên cơ sở, mỗi cấp được trích để lại 50%, nộp 50% lên cấp ủy cấp trên.
1.2- Ở ngoài nước
Chi bộ trực thuộc đảng ủy nước ngoài được trích để lại từ 30%, nộp 70% lên cấp ủy cấp trên. Đảng ủy nước sở tại được trích để lại 50%, nộp 50% về Đảng ủy Ngoài nước.
Đảng phí thu được ở ngoài nước nộp 100% về Văn phòng Trung ương Đảng.
1.3- Đảng ủy khối trực thuộc các tỉnh ủy, thành ủy nộp 50% về cơ quan tài chính của các tỉnh ủy, thành ủy. Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương được trích để lại 50%, nộp 50% về Văn phòng Trung ương Đảng.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng phí

Phạm Tiến Đạt

Đảng phí
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đảng phí có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng phí
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức đóng đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thì phải đóng đảng phí hằng tháng bằng bao nhiêu % tiền lương?
Pháp luật
Đảng viên là lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản thì có đóng đảng phí không? Mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Đảng viên dự bị thuộc chi bộ thị trấn có phải đóng đảng phí không? Nếu có thì đóng bằng phương thức nào và đóng cho ai?
Pháp luật
Đảng viên là người lao động đang bị ốm (nghỉ theo chế độ ốm đau có xác nhận của cơ quan y tế) thì có phải đóng đảng phí không?
Pháp luật
Đảng viên được miễn sinh hoạt đảng tạm thời có đóng đảng phí không? Nếu đóng mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2023, mức đóng đảng phí của Đảng viên có tăng khi tăng mức lương cơ sở hay không?
Pháp luật
Thu nhập để tính đóng đảng phí hằng tháng của Đảng viên gồm những khoản thu nhập nào? Việc quản lý và sử dụng đảng phí được quy định thế nào?
Pháp luật
Đảng viên đi du học tự túc phải đóng đảng phí hằng tháng bao nhiêu? Việc trích và nộp đảng phí thu được ở ngoài nước được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào