Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài? Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho ai để quản lý và phát triển rừng phòng hộ?

Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không? Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân là bao nhiêu? Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho ai để quản lý và phát triển rừng phòng hộ?

Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Phân loại đất
...
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
...

Tiếp đó, căn cứ theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Như vậy, đối chiếu theo quy định trên thì đất rừng phòng hộ là loại đất nông nghiệp và là đất sử dụng ổn định lâu dài.

Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không?

Đất rừng phòng hộ có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không? (hình từ internet)

Hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
...

Như vậy, theo quy định thì hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi cá nhân không được quá 30 ha.

Nhà nước giao đất rừng phòng hộ cho ai để quản lý và phát triển rừng phòng hộ?

Căn cứ theo Điều 185 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đất rừng phòng hộ
1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;
c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;
d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
2. Các đối tượng được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
3. Người được Nhà nước giao đất quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không được ghi nhận tài sản là tài sản công trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
...

Như vậy, Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:

- Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

- Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;

- Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;

- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.

Lưu ý:

- Người được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

- Người được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không được ghi nhận tài sản là tài sản công trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà nước giao đất

Nguyễn Phạm Đài Trang

Nhà nước giao đất
Đất rừng phòng hộ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhà nước giao đất có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà nước giao đất Đất rừng phòng hộ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có được chuyển nhượng cho thuê lại không?
Pháp luật
Mục đích Nhà nước giao đất rừng phòng hộ là gì? Có thu tiền sử dụng đất của người được giao đất rừng phòng hộ?
Pháp luật
Căn cứ xác định giá đất rừng phòng hộ trong bảng giá đất là gì? Thời hạn sử dụng đất của đất rừng phòng hộ là bao lâu?
Pháp luật
Được nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng phòng hộ không quá mấy trăm ha? Ai được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ?
Pháp luật
Cá nhân không sinh sống có được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở trong khu vực rừng phòng hộ không?
Pháp luật
Đất rừng phòng hộ là gì? Đất rừng phòng hộ có được chuyển đổi sang đất ở không? Người được giao đất rừng phòng hộ để sử dụng có được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Người được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào theo quy định mới?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Người sử dụng đất được sử dụng đất trong khu kinh tế để làm gì? Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất sử dụng cho khu vực nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin giao đất, xin thuê đất mới nhất? Hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất, xin thuê đất chính xác nhất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào