Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì? Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là bao lâu?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp, cụ thể như sau: Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì? Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là bao lâu? Câu hỏi của anh N.T.T từ Quảng Ninh.

Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì?

Đất sử dụng cho khu kinh tế được quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) như sau:

Đất sử dụng cho khu kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế gồm đất để xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
...

Như vậy, theo quy định, đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng, phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, gồm:

- Khu phi thuế quan;

- Khu bảo thuế;

- Khu chế xuất;

- Khu công nghiệp;

- Khu giải trí;

- Khu du lịch;

- Khu đô thị;

- Khu dân cư;

- Khu hành chính;

- Các khu chức năng khác.

Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì? Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là bao lâu?

Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là bao lâu?

Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế được quy định tại khoản 3 Điều 151 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018)

Đất sử dụng cho khu kinh tế
...
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.
4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.
...

Như vậy, theo quy định, thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu kinh tế không?

Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2013 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 174 của Luật này.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;
b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

Như vậy, theo quy định, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu kinh tế.

Ngoài việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được thuê đất, thuê lại đất trong khu kinh tế theo quy định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu kinh tế

Nguyễn Thị Hậu

Khu kinh tế
Đất sử dụng cho khu kinh tế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Khu kinh tế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu kinh tế Đất sử dụng cho khu kinh tế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng đất trong khu kinh tế có được dùng đất để đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở hay không?
Pháp luật
Khu kinh tế có nằm trong địa bàn ưu đãi đầu tư không? Ban quản lý khu kinh tế có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Pháp luật
Người sử dụng đất được sử dụng đất trong khu kinh tế để làm gì? Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất sử dụng cho khu vực nào?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu kinh tế là đất gì? Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là bao lâu?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu kinh tế có phải bao gồm đất sử dụng cho khu giải trí, khu du lịch hay không?
Pháp luật
Khu kinh tế bao gồm những hình thức nào? Hồ sơ thành lập khu kinh tế phải được lập thành bao nhiêu bộ và nộp cho cơ quan nào?
Pháp luật
Mở rộng khu kinh tế là gì? Phương án nêu trong hồ sơ mở rộng khu kinh tế phải đạt bản đồ tỷ lệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều chỉnh ranh giới khu kinh tế là gì? Tăng quy mô diện tích của khu kinh tế bao nhiêu thì thực hiện điều chỉnh ranh giới khu kinh tế?
Pháp luật
Việc thành lập khu kinh tế chuyên biệt phải đáp ứng các điều kiện gì? Hồ sơ thành lập khu kinh tế chuyên biệt được lập thành mấy bộ và nộp tại đâu?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế có được công bố công khai không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào