Để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong vòng bao nhiêu năm?

Công ty chứng khoán chỉ được kinh doanh chứng khoán phái sinh sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đúng không? Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong vòng bao nhiêu năm?

Để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong vòng bao nhiêu năm?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh như sau:

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
...
2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán bao gồm:
a) Được cấp phép đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
b) Đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu như sau:
- Đối với hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên;
- Đối với hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 600 tỷ đồng trở lên;
- Đối với hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 250 tỷ đồng trở lên;
- Trường hợp đăng ký kinh doanh cả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh và tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh, công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên;
c) Đáp ứng yêu cầu về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro cho hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật về hoạt động của công ty chứng khoán;
d) Đáp ứng điều kiện về nhân sự: Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ và tối thiểu 05 nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh dự kiến đăng ký có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật và chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
đ) Có tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 12 tháng gần nhất; thực hiện trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật;
e) Không có lỗ trong 02 năm gần nhất;
g) Ý kiến của tổ chức kiểm toán được chấp thuận tại báo cáo tài chính của năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6) phải là chấp nhận toàn phần;
h) Không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản; không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán bao gồm việc không có lỗ trong 02 năm gần nhất và các điều kiện theo quy định trên.

Như vậy, để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong 02 năm gần nhất.

Công ty chứng khoán chỉ được kinh doanh chứng khoán phái sinh sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong vòng bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Công ty chứng khoán chỉ được kinh doanh chứng khoán phái sinh sau khi UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đúng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi tắt là công ty quản lý quỹ) chỉ được thực hiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh:
a) Công ty chứng khoán được thực hiện một hoặc một số hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh, bao gồm: môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh, tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh;
b) Công ty quản lý quỹ chỉ được thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh.
...

Như vậy, công ty chứng khoán chỉ được thực hiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh theo quy định.

Công ty chứng khoán phải chuẩn bị những giấy tờ nào trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 158/2020/NĐ-CP thì công ty chứng khoán phải chuẩn bị những giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh như sau:

(1) Giấy đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh;

(2) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu về việc thực hiện kinh doanh chứng khoán phái sinh;

(3) Báo cáo tài chính của 02 năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6); Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trong 12 tháng gần nhất;

(4) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ và các nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 158/2020/NĐ-CP, kèm theo hồ sơ cá nhân của các cá nhân nêu trên.

Hồ sơ cá nhân tối thiểu bao gồm:

- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

- Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán;

- Chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh, hợp đồng lao động;

(5) Quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro cho hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh chứng khoán phái sinh

Phan Thị Như Ý

Kinh doanh chứng khoán phái sinh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh chứng khoán phái sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh chứng khoán phái sinh
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty chứng khoán không được có lỗ trong vòng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu danh sách thành viên ban giám đốc, nhân viên hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị chấm dứt tự nguyện hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh là mẫu nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán được tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh hay không?
Pháp luật
Công ty quản lý quỹ bị buộc phải chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán không lỗ trong 02 năm thì mới được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh đúng không?
Pháp luật
Để có thể kinh doanh chứng khoán phái sinh thì công ty quản lý quỹ phải có vốn điều lệ trên 25 tỷ đúng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào