Để xin miễn thị thực đối với người nước ngoài là chồng và con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện như thế nào?

Người nước ngoài là chồng và con của công dân Việt Nam để được miễn thị thực cần điều kiện gì? Em đang định cư ở Nhật, chồng và con em là người mang quốc tịch Nhật muốn về Việt Nam thăm quê hương và du lịch trong 12 ngày cùng em dịp nghỉ hè sắp tới thì có cần xin visa miễn thị thực không?

Người nước ngoài là chồng và con của công dân Việt Nam để được miễn thị thực cần điều kiện gì?

Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. (theo khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014).

Theo Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định điều kiện miễn thị thực như sau:

"Điều 3. Điều kiện miễn thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam."

Theo đó, trường hợp chồng và con chị là người Nhật Bản để được miễn thị thực cần các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

- Có giấy tờ chứng minh là người nước ngoài và là chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

Miễn thị thực

Miễn thị thực (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin miễn thị thực đối với người nước ngoài là chồng và con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực được quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP.

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

+ Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Để xin miễn thị thực đối với người nước ngoài là chồng và con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 82/2015/NĐ-CP về cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau:

"1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực."

Như vậy, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài thực hiện theo quy định trên để được cấp giấy miễn thị thực.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thị thực

Mai Hoàng Trúc Linh

Miễn thị thực
Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Miễn thị thực có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thị thực Người nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn tạm trú đối với người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực theo quy định là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự người nước ngoài về hành vi đưa tàu cá khai thác thủy sản trái phép tại vùng biển Việt Nam mới nhất 2024?
Pháp luật
Người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì có được cho thuê hay không? Điều kiện để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được quyền sở hữu bao nhiêu căn nhà và có được cấp Giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Người nước ngoài muốn học trường trung học cơ sở tại Việt Nam thì cần đáp ứng các điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có thuộc đối tượng áp dụng của xử phạt vi phạm hành chính hay không? Người nước ngoài vi phạm hành chính thì việc lập biên bản vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có được phép mua nhà ở riêng lẻ hay không? Nếu được thì sở hữu nhà ở riêng lẻ dưới hình thức nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký lưu trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như thế nào và cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
Pháp luật
Sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam lâu dài vĩnh viễn hay trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Đối tượng và điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần đáp ứng những gì? Thời hạn sở hữu nhà ở đối với người Việt Nam mua lại nhà của người nước ngoài trong bao lâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào