Địa điểm thực hiện tự công bố sản phẩm là ở đâu khi cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề tự công bố sản phẩm. Trường hợp tôi có nhiều cơ sở sản xuất ở nhiều nơi thì khi thực hiện tư công bố sản phẩm tôi phải công bố ở từng nơi luôn hay sao? Các cơ sở của tôi sản xuất cùng một sản phẩm. Câu hỏi của chị N.T.U ở Đồng Nai.

Địa điểm thực hiện tự công bố sản phẩm là ở đâu khi cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi?

Trường hợp cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi thì việc xác định địa điểm thực hiện tự công bố sản phẩm được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
...
2. Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).
b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
...

Theo quy định trên, tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.

Trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân gửi bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.

Đối với cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi và cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn.

Lưu ý: Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố sản phẩm tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Tự công bố sản phẩm

Tự công bố sản phẩm (Hình từ Internet)

Hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những tài liệu nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những tài liệu sau:

+ Bản tự công bố sản phẩm.

+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Những sản phẩm nào sẽ được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm?

Quy định những sản phẩm được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Theo đó, sản phẩm được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm là những sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tự công bố sản phẩm

Trần Thị Tuyết Vân

Tự công bố sản phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tự công bố sản phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tự công bố sản phẩm
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ tự công bố sản phẩm có bắt buộc phải kèm theo quyết định bổ nhiệm giám đốc của công ty công bố không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm đối với nguyên liệu sản xuất nội bộ không?
Pháp luật
Có cần làm thủ tục tự công bố sản phẩm cho bột nguyên liệu hạt do công ty mua về xay và chỉ sử dụng để sản xuất nội bộ không?
Pháp luật
Địa điểm thực hiện tự công bố sản phẩm là ở đâu khi cá nhân có cơ sở sản xuất sản phẩm ở nhiều nơi?
Pháp luật
Thay đổi thiết kế trên tem nhãn sản phẩm có cần phải công bố lại sản phẩm không? Nếu không tiến hành thông báo về nội dung thay đổi trên tem nhãn sản phẩm bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Mặt hàng đã thực hiện tự công bố sản phẩm trước đây thì doanh nghiệp có thể nhập khẩu lại hay không?
Pháp luật
Có được quyền sử dụng tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm hay không?
Pháp luật
Thay đổi hình ảnh bên ngoài sản phẩm có cần làm bản tự công bố sản phẩm không? Thay đổi hình ảnh bên ngoài sản phẩm mà không tiến hành thông báo về nội dung thay đổi xử phạt thế nào?
Pháp luật
Tiến hành tự công bố sản phẩm trong trường hợp nào? Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Các chỉ tiêu như hàm lượng chất khô, muối, acid có bắt buộc phải ghi trong công bố sản phẩm tương ớt, tương cà chua và làm xét nghiệm kiểm tra định kỳ không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào