Điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Một môn chính dưới 8.0 thì có được học sinh giỏi không?

Tôi muốn hỏi điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Một môn chính dưới 8.0 thì có được học sinh giỏi không? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào?

Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐTThông tư 58/2011/TT-BGDĐT có nêu rõ điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023 2024 như sau:

Lớp

Năm học 2023- 2024

Lớp 10

- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Học kì II được đánh giá mức Tốt

+ Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Lớp 11


- Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Học kì II được đánh giá mức Tốt

+ Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Lớp 12

- Hạnh kiểm loại tốt;

- Học lực loại giỏi:

+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Một môn chính dưới 8.0 thì có được học sinh giỏi không?

Điều kiện để học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Một môn chính dưới 8.0 thì có được học sinh giỏi không? (Hình từ Internet)

Một môn chính dưới 8.0 thì có được học sinh giỏi không?

Đối với học sinh lớp 10.11

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
3. Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Theo đó, học sinh lớp 10,11 đạt mức học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. Cụ thể

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Theo đó, đối với lớp 10, 11 đã không còn phân biệt môn chính và phụ, vì vậy chỉ cần đạt ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên thì học sinh sẽ được học sinh giỏi.

Đối với học sinh lớp 12

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
...
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ

Theo như quy định trên, điều kiện để học sinh lớp 12 xếp loại học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Theo đó, học sinh 12 chỉ cần đạt 1 trong ba môn Toán, Văn, Anh từ 8.0 trở lên, trường hợp có 1 môn 7.9 vẫn được học sinh giỏi với điều kiện không có môn học nào dưới 6.5 điểm.

Lộ trình đánh giá học sinh theo Thông tư 22 năm học 2023 2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Theo đó, năm 2023 2024 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 10,11

Còn đối với học sinh lớp 12 sẽ áp dụng theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học sinh giỏi cấp 3

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Học sinh giỏi cấp 3
Học sinh trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh giỏi cấp 3 có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học sinh giỏi cấp 3 Học sinh trung học phổ thông
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 đối với môn học đánh giá bằng hình thức cho điểm ra sao? Môn học tự chọn có được tính vào điểm trung bình môn cả năm không?
Pháp luật
Xây dựng Tổ tư vấn tâm lý cho học sinh trung học phổ thông phải đảm bảo các điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Học sinh học lớp mười có phải là học sinh trung học phổ thông không? Học sinh trung học phổ thông phát triển sớm về trí tuệ thì có được học vượt lớp?
Pháp luật
Khi nào học sinh cấp 2, cấp 3 đủ điều kiện lên lớp năm học 2024 2025? Học sinh THCS, THPT đủ điều kiện lên lớp khi nào?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông nghỉ học nhiều có thể bị ở lại lớp không?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Năm 2024, điểm trung bình môn dưới 3,5 có thi lại không THCS, THPT? Điều kiện Học sinh THCS, THPT được lên lớp là gì?
Pháp luật
Học sinh tiên tiến (khá) cấp 2, cấp 3 có được tặng giấy khen không 2024? Học sinh cấp 2, cấp 3 ở lại lớp khi nào?
Pháp luật
Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh THCS và THPT năm học 2023 - 2024? Học sinh giỏi cần bao nhiêu điểm?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào