Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?

Tôi muốn hỏi bảng tính năm sinh tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi? - Câu hỏi của chị H.T (Bến Tre).

Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Căn cứ theo quy định trên thì bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024 như sau:

Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp năm 2024

LỚP HỌC

NĂM SINH

TUỔI VÀO NĂM 2024

Lớp 1

Năm 2017

6 tuổi

Lớp 2

Năm 2016

7 tuổi

Lớp 3

Năm 2015

8 tuổi

Lớp 4

Năm 2014

9 tuổi

Lớp 5

Năm 2013

10 tuổi

Lớp 6

Năm 2012

11 tuổi

Lớp 7

Năm 2011

12 tuổi

Lớp 8

Năm 2010

13 tuổi

Lớp 9

Năm 2009

14 tuổi

Lớp 10

Năm 2008

15 tuổi

Lớp 11

Năm 2007

16 tuổi

Lớp 12

Năm 2006

17 tuổi

Lưu ý: Bảng tính tuổi trên áp dụng cho năm học 2023 - 2024 và không áp dụng đối với trường hợp học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn quy định.

Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?

Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền của học sinh tiểu học là gì?

Nhiệm vụ của học sinh tiểu học

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của học sinh tiểu học bao gồm:

- Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

- Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

- Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Quyền của học sinh tiểu học

n cứ theo quy định tại Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định quyền của học sinh tiểu học bao gồm:

- Được học tập

+ Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.

+ Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

+ Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.

+ Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.

+ Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.

+ Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.

Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.

Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

+ Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.

- Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.

- Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.

- Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nhiệm vụ của học sinh trung học là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định nhiệm vụ của học sinh trung học như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định quyền của học sinh trung học như sau:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học sinh trung học phổ thông

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

Học sinh trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh trung học phổ thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học sinh trung học phổ thông
MỚI NHẤT
Pháp luật
07 hành vi học sinh lớp 12 không được làm? Học sinh lớp 12 đánh giáo viên có bị đuổi học không?
Pháp luật
Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 đối với môn học đánh giá bằng hình thức cho điểm ra sao? Môn học tự chọn có được tính vào điểm trung bình môn cả năm không?
Pháp luật
Xây dựng Tổ tư vấn tâm lý cho học sinh trung học phổ thông phải đảm bảo các điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp mới nhất năm 2024? Học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Học sinh học lớp mười có phải là học sinh trung học phổ thông không? Học sinh trung học phổ thông phát triển sớm về trí tuệ thì có được học vượt lớp?
Pháp luật
Khi nào học sinh cấp 2, cấp 3 đủ điều kiện lên lớp năm học 2024 2025? Học sinh THCS, THPT đủ điều kiện lên lớp khi nào?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông nghỉ học nhiều có thể bị ở lại lớp không?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Năm 2024, điểm trung bình môn dưới 3,5 có thi lại không THCS, THPT? Điều kiện Học sinh THCS, THPT được lên lớp là gì?
Pháp luật
Học sinh tiên tiến (khá) cấp 2, cấp 3 có được tặng giấy khen không 2024? Học sinh cấp 2, cấp 3 ở lại lớp khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào