Điều tra viên làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội thì bị phạt bao nhiêu năm tù?

Em ơi cho anh hỏi: Nếu Điều tra viên làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội thì có bị phạt tù không em, nếu có thì bao nhiêu năm? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là bao lâu? Đây là câu hỏi của anh Tuấn Vỹ đến từ An Giang.

Điều tra viên làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội thì bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 375 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 133 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc
1. Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, người khác có nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động tư pháp, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, vật chứng của vụ án, vụ việc hoặc bằng thủ đoạn khác nhằm làm sai lệch nội dung vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch;
c) Gây thiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội, bỏ lọt tội phạm hoặc người phạm tội;
b) Làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, đương sự tự sát;
c) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, Điều tra viên làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

Bên cạnh đó, người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

hồ sơ

Làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự (Hình từ Internet)

Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội được phân loại tội phạm nhóm nào?

Căn cứ theo Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.

Như vậy, tội làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội được phân loại tội phạm rất nghiêm trọng.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội tội làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội tội làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội là 15 năm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Làm sai lệch hồ sơ vụ án

Nguyễn Nhật Vy

Làm sai lệch hồ sơ vụ án
Hồ sơ vụ án
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Làm sai lệch hồ sơ vụ án có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm sai lệch hồ sơ vụ án Hồ sơ vụ án
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm sát viên đánh tráo tài liệu nhằm làm sai lệch hồ sơ vụ việc dân sự dẫn đến bỏ lọt tội phạm thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Điều tra viên làm sai lệch hồ sơ vụ án hình sự dẫn đến việc kết án oan người vô tội thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Đối với những hồ sơ vụ án hình sự do Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án để điều tra lại thì Kiểm sát viên cần chú ý đến những vấn đề gì?
Pháp luật
Khi kiểm sát việc lập hồ sơ vụ án Kiểm sát viên cần lưu ý những gì? Nếu thiếu chứng cứ xác minh lý lịch của bị cáo thì có hồ sơ vụ án có bị trả không?
Pháp luật
Việc nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự theo thủ tục giám đốc thẩm và báo cáo kết quả nghiên cứu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Những loại hồ sơ vụ án nào được quản lý tại Tòa án? Trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ vụ án trong hệ thống Tòa án nhân dân?
Pháp luật
Thư ký quản lý hồ sơ các vụ án hình sự phải sắp xếp toàn bộ tài liệu trong hồ sơ vụ án và đánh số bút lục khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản có được quản lý tại Tòa án không? Khi quản lý hồ sơ cần tuân theo những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì? Khi lập hồ sơ vụ án thì Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào