Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những ai? Những đối tượng nào không được là thành viên Đoàn kiểm tra này?
Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán gồm những ai?
Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán (Hình từ Internet)
Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư 09/2021/TT-BTC thì Bộ Tài chính thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện các cuộc kiểm tra trực tiếp hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.
Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên.
- Trưởng Đoàn kiểm tra phải là lãnh đạo cấp phòng trở lên của Bộ Tài chính.
- Số lượng thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tùy thuộc vào quy mô của cuộc kiểm tra.
+ Thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm các cán bộ của Bộ Tài chính và cán bộ chuyên môn của Tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
+ Thành viên Đoàn kiểm tra phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán.
Những đối tượng nào không được là thành viên Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 09/2021/TT-BTC quy định về tổ chức Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
Tổ chức Đoàn kiểm tra
…
3. Thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra không được tham gia kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được kiểm tra khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là thành viên sáng lập hoặc góp vốn vào đơn vị được kiểm tra;
b) Là thành viên trong Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm tra;
c) Có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với đối tượng được kiểm tra;
d) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (của mình hoặc của vợ hoặc chồng) có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với đối tượng được kiểm tra hoặc là thành viên Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm tra;
đ) Đã từng làm việc tại đơn vị được kiểm tra và đã thôi việc tại đơn vị đó mà thời gian tính từ thời điểm thôi việc đến thời điểm ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra chưa đủ tròn 24 tháng.
Theo đó, những đối tượng không được là thành viên Đoàn kiểm tra tham gia kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp được kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:
- Là thành viên sáng lập hoặc góp vốn vào doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra;
- Là thành viên trong Ban Giám đốc của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra;
- Có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra;
- Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (của mình hoặc của vợ hoặc chồng) có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra hoặc là thành viên Ban Giám đốc của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra;
- Đã từng làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra và đã thôi việc tại doanh nghiệp đó mà thời gian tính từ thời điểm thôi việc đến thời điểm ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra chưa đủ tròn 24 tháng.
Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán có những quyền hạn gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BTC thì Đoàn kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán có quyền và nghĩa vụ như sau:
- Lựa chọn hồ sơ kiểm tra đảm bảo quy định tại Điều 17 Thông tư 09/2021/TT-BTC;
- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, thông tin, bố trí thời gian làm việc và nhân sự để giải trình các nội dung kiểm tra;
- Kiểm tra, đối chiếu, xác minh các thông tin có liên quan ở trong và ngoài đơn vị được kiểm tra.
Thu thập các bằng chứng thích hợp làm cơ sở để hình thành kết luận kiểm tra;
- Đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra.
Căn cứ vào tài liệu, hồ sơ kiểm tra và xét đoán chuyên môn, Đoàn kiểm tra đưa ra ý kiến kết luận về các nội dung kiểm tra trong Biên bản kiểm tra;
- Lập, ký Biên bản kiểm tra;
- Bàn giao toàn bộ hồ sơ kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 09/2021/TT-BTC cho cơ quan chủ trì kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra.
Tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 09/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm các thông tin, tài liệu sau:
- Danh sách đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra; Danh sách thành viên Đoàn kiểm tra; Quyết định kiểm tra; Các hồ sơ do Đoàn kiểm tra cung cấp và các tài liệu khác có liên quan;
- Các thông tin, tài liệu là bằng chứng thích hợp làm cơ sở cho việc hình thành kết luận kiểm tra tại từng đối tượng được kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
Châu Văn Trọng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh dịch vụ kế toán có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?