Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào? Nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế quá 06 tháng thì sao?

Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện ra sao? - Câu hỏi của anh Minh Đông đến từ Tây Ninh

Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định về tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế như sau:

Tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế
1. Các trường hợp tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế
a) Tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Tạm dừng do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
...

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế được tạm dừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

- Tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp;

- Tạm dừng do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện ra sao?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế như sau:

Trình tự, thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế:

- Trường hợp tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi đề nghị theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP (01 bản chính) đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp;

Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp;

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra, lập biên bản xác nhận lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP;

- Trong thời gian tạm dừng hoạt động, trường hợp có hàng hóa hết thời hạn lưu giữ tại Việt Nam, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục gia hạn thời gian lưu giữ, tái xuất, tái nhập hoặc chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định.

- Trường hợp tạm dừng do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động kinh doanh miễn thuế:

Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP , Chi cục Hải quan quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp;

Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Chi cục Hải quan; thực hiện kiểm tra, xác nhận lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo quy định tại điểm a.3 khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP;

Bước 3: Trong thời gian tạm dừng hoạt động, trường hợp có hàng hóa hết thời hạn lưu giữ tại Việt Nam, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục theo quy định tại điểm a.4 khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Trong thời gian tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, cơ quan hải quan thực hiện giám sát lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.

- Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Trường hợp có hàng hóa đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng thì thực hiện theo quy định.

- Trong thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, nếu doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động trở lại thì thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP.

- Thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế không quá 06 tháng kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động.

Nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế quá 06 tháng thì sao?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 68/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
a) Theo đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp;
b) Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động;
c) Cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không duy trì các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này;
d) Trong vòng 12 tháng doanh nghiệp 03 lần vi phạm hành chính về hải quan liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và bị xử lý vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;
đ) Quá thời hạn tạm dừng hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế không có thông báo hoạt động trở lại bằng văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã ra thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp.

Như vậy, nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế quá 06 tháng tức là đã quá thời hạn tạm dừng hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP.

Nếu doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế không có thông báo hoạt động trở lại bằng văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã ra thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa miễn thuế

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Hàng hóa miễn thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hàng hóa miễn thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa miễn thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nào có quyền mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong cảng biển loại 1 theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Mẫu danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế của chủ dự án theo Công văn 3376/TCHQ-TXNK năm 2022?
Pháp luật
Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp nào? Nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh hàng miễn thuế quá 06 tháng thì sao?
Pháp luật
Mẫu thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn thông báo là bao lâu?
Pháp luật
Để được mua hàng miễn thuế thì thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam chạy tuyến quốc tế phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Người bán hàng miễn thuế vượt quá định lượng quy định thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị xác nhận chủng loại định lượng hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp không nộp báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào