Doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ đúng không?
- Doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ đúng không?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước của doanh nghiệp bao gồm những gì?
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước được quy định như thế nào?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
Doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ đúng không?
Theo căn cứ tại Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước như sau:
Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước
1. Có nhân viên cứu hộ.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Theo quy định trên thì doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có nhân viên cứu hộ.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
- Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Như vậy, doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ nơi kinh doanh hoạt động thể thao.
Doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước thì phải có nhân viên cứu hộ đúng không? (hình ảnh từ Internet).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước của doanh nghiệp bao gồm những gì?
Theo căn cứ tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước bao gồm những hồ sơ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 31/2024/NĐ-CP.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước được quy định như thế nào?
Theo căn cứ tại Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 31/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước như sau:
- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) bao gồm nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Nguyễn Phạm Đài Trang
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh hoạt động thể thao có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Thời hạn phê duyệt kế hoạch cải tạo nhà chung cư? Tiêu chí đánh giá chất lượng nhà chung cư để đưa vào kế hoạch được xác định theo quy trình nào?
- Quy trình đánh giá Đảng viên cuối năm 2024? Quy trình đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm 2024 thế nào?
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?