Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không?

Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa áp dụng chế độ ưu tiên không? Có phải khi thuộc doanh nghiệp ưu tiền rồi thì doanh nghiệp sẽ được miền nộp tờ khai hải quan khi thông quan không? Câu hỏi của anh Bình từ TP.HCM

Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
1. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.
2. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.
3. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.
4. Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.
5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

Theo đó, doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên thì sẽ đáp ứng điều kiện về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa để áp dụng chế độ ưu tiên.

Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không?

Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị những giấy tờ nào cho hồ sơ hải quan xuất khẩu?

Căn cứ Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Từ quy định trên thì, doanh nghiệp xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa cần chuẩn bị tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan; chứng từ có liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa cho hồ sơ hải quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Khi được áp dụng chế độ ưu tiên doanh nghiệp xuất khẩu có phải sẽ không cần nộp tờ khai hải quan để thông quan hay không?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 72/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC) quy định về thực hiện thủ tục hải quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh như sau:

Thực hiện thủ tục hải quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
1. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.
2. Trường hợp hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động, doanh nghiệp được làm thủ tục hải quan bằng Tờ khai giấy (mẫu 01/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp bộ hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan.

Theo đó, pháp luật quy định doanh nghiệp xuất khẩu thuộc doanh nghiệp ưu tiên được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo quy định vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.

Như vậy, doanh nghiệp xuất khẩu khi được áp dụng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan không phải sẽ được miễn nộp tài khai hải quan để thông quan mà là được thông quan với tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp xuất khẩu

Trần Thành Nhân

Doanh nghiệp xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Doanh nghiệp xuất khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp xuất khẩu Xuất khẩu hàng hóa
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa là gì? Mẫu hợp đồng xuất khẩu hàng hóa là mẫu nào? Tải về mẫu hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì phải xuất hóa đơn cho khách hàng vào thời điểm nào?
Pháp luật
Tải Mẫu thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và sản phẩm xuất khẩu?
Pháp luật
Báo cáo thống kê về xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sử dụng mẫu nào? Hướng dẫn ghi báo cáo ra sao?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng theo quy định?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa và đã làm thủ tục hải quan thì có phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng điện tử không?
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ra nước ngoài nhưng bị trả lại có phải nộp thuế GTGT khi nhập khẩu?
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu gạo thơm sang Liên minh châu Âu trong khuôn khổ Hiệp định EVFTA có được miễn thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Trong Hiệp định UKVFTA thì C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào