Trong Hiệp định UKVFTA thì C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào?

Cho tôi hỏi hiện nay theo quy chế của Hiệp định UKVFTA thì C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào? Trong trường hợp nào thì C/O sẽ được cấp lại? Tôi cảm ơn. Câu hỏi của anh Hải (Long An).

Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định UKVFTA được quy định như thế nào?

Tại Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT có quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định UKVFTA như sau:

(1) Hàng hóa có xuất xứ Vương quốc Anh nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

- C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 Thông tư 02/2021/TT-BCT đến Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 02/2021/TT-BCT do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Vương quốc Anh phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử theo quy định của Vương quốc Anh sau khi Vương Quốc Anh thông báo với Việt Nam về cơ chế chứng nhận đối với hàng hóa có xuất xứ từ Vương Quốc Anh.

Thông báo này có thể bao gồm cả nội dung về việc Vương quốc Anh ngừng áp dụng C/O và Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ.

(2) Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Vương quốc Anh được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định UKVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

- C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BCT và từ Điều 20 Thông tư 02/2021/TT-BCT đến Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư 02/2021/TT-BCT phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu theo quy định của Bộ Công Thương.

- Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo với Vương quốc Anh.

(3) Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư 02/2021/TT-BCT, hàng hóa có xuất xứ sẽ được hưởng ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

Trong Hiệp định UKVFTA C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào?

Trong Hiệp định UKVFTA C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trong Hiệp định UKVFTA C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào?

Theo Điều 22 Thông tư 02/2021/TT-BCT thì trong Hiệp định UKVFTA ngoài trường hợp C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày giao hàng lên phương tiện vận tải) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày xuất khẩu, thì C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:

- C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.

- Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.

- Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

Lưu ý: Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định nêu trên thì nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.

- Sau khi xác minh thông tin trong bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O và tài liệu chứng minh khác (nếu có), cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp C/O.

- C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.

Theo Hiệp định UKVFTA thì C/O được cấp lại trong trường hợp nào?

Theo Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT có quy định:

C/O cấp lại
1. Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.
2. C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.
3. C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.

Lưu ý: C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.

Trên C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu hàng hóa

Ngô Diễm Quỳnh

Xuất khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xuất khẩu hàng hóa có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu hàng hóa
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa là gì? Mẫu hợp đồng xuất khẩu hàng hóa là mẫu nào? Tải về mẫu hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì phải xuất hóa đơn cho khách hàng vào thời điểm nào?
Pháp luật
Tải Mẫu thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và sản phẩm xuất khẩu?
Pháp luật
Báo cáo thống kê về xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sử dụng mẫu nào? Hướng dẫn ghi báo cáo ra sao?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng theo quy định?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa và đã làm thủ tục hải quan thì có phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng điện tử không?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ra nước ngoài nhưng bị trả lại có phải nộp thuế GTGT khi nhập khẩu?
Pháp luật
Trong Hiệp định UKVFTA thì C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Người ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào