Đối tượng nào được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm của Ban thanh tra nhân dân? Mức hỗ trợ kinh phí quy định ra sao?

Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến kinh phí và chế độ tài chính của Ban thanh tra nhân dân, thì tôi muốn hỏi là đối tượng nào được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm? Kinh phí và chế độ tài chính của Ban thanh tra nhân dân được quy định thế nào? Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm quy định ra sao?

Ai được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm của Ban thanh tra nhân dân?

Theo Điều 2 Thông tư 63/2017/TT-BTC quy định về các đối tượng áp dụng sau đây:

- Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ban Thanh tra nhân dân cấp xã).

- Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước.

- Ban Thanh tra nhân dân ở đơn vị sự nghiệp công lập.

- Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước.

Như vậy, Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, Ban Thanh tra nhân dân ở đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm.

Đối tượng nào được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm?

Đối tượng nào được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm?

Kinh phí và chế độ tài chính của Ban thanh tra nhân dân được quy định thế nào?

Kinh phí và chế độ tài chính của Ban thanh tra nhân dân được quy định tại Điều 37 Nghị định 159/2016/NĐ-CP, như sau:

- Kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được cân đối từ kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó.

- Kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân được sử dụng để chi cho việc tổ chức các cuộc giám sát; các cuộc xác minh, cuộc họp; chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên và cho hoạt động khác của Ban thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật.

- Bộ Tài chính có trách nhiệm ban hành Thông tư hướng dẫn về kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước.

Theo quy định trên, kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân bao gồm:

+ Ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được cân đối từ kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó.

+ Được sử dụng để chi cho việc tổ chức các cuộc giám sát; các cuộc xác minh, cuộc họp; chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên và cho hoạt động khác của Ban thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật.

+ Ngoài ra, Bộ Tài chính có trách nhiệm ban hành Thông tư hướng dẫn về kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước.

Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và nguồn kinh phí bảo đảm quy định ra sao?

Theo Điều 3 Thông tư 63/2017/TT-BTC, mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và nguồn kinh phí bảo đảm:

*Đối với Ban Thanh tra nhân dân cấp xã

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã do ngân sách địa phương bảo đảm. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, mức tối thiểu 5 triệu đồng/Ban/năm và cân đối cho ngân sách cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho Ban Thanh tra nhân dân hoạt động.

*Đối với Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do Thủ trưởng cơ quan nhà nước quyết định, bố trí trong phạm vi dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

*Đối với Ban Thanh tra nhân dân ở đơn vị sự nghiệp công lập

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định, bố trí trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị, bao gồm dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao, nguồn thu của đơn vị và số thu được để lại (nếu có).

*Đối với Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước

Kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp bố trí theo khả năng tài chính và được hạch toán vào các khoản chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện

Như vậy, trên đây là kinh phí và chế độ tài chính của Ban thanh tra nhân; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm đối với Ban Thanh tra nhân dân cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, Ban Thanh tra nhân dân ở đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hỗ trợ kinh phí

Phạm Lan Anh

Hỗ trợ kinh phí
Ban Thanh tra nhân dân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hỗ trợ kinh phí có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ kinh phí Ban Thanh tra nhân dân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân trường học phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Yêu cầu về việc bỏ phiếu bầu thành viên như thế nào?
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân công đoàn bệnh viện muốn kiểm quỹ tiền mặt bệnh viện cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ về kinh phí hoạt động và nguồn kinh phí bảo đảm của Ban thanh tra nhân dân? Mức hỗ trợ kinh phí quy định ra sao?
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân trong trường học có quyền xem lại hồ sơ tài chính của những năm học trước hay không?
Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân trường học công lập sẽ có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Và Ban này có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Thành viên Ban Thanh tra nhân dân của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải là người đang công tác tại cơ quan đúng không?
Pháp luật
Phương thức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã phường thị trấn là gì? Số lượng thành viên tối thiểu của Ban Thanh tra nhân dân?
Pháp luật
Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 59?
Pháp luật
Chế độ báo cáo của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào theo Nghị định 59?
Pháp luật
Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị có tối đa bao nhiêu thành viên? Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm báo cáo hoạt động với ai?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào