Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị bằng phương thức nào?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị bằng phương thức nào? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có thể nộp bằng những cách gì? câu hỏi của anh Khoa (Vũng Tàu).

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào?

Tại khoản 7 Điều 4 Luật Phá sản 2014 giải thích về Quản tài viên như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.
...

Dẫn chiếu đến Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy dịnh về việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Phá sản muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
...

Theo đó, đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP.

Tải mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mới nhất tại đây: Tải về

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị bằng phương thức nào?

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị bằng phương thức nào? (hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có thể nộp bằng những cách gì?

Tại Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
...
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản;
b) Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

Theo đó, người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều kiện hành nghề Quản tài viên được quy định ra sao?

Tại Điều 12 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

Chiếu theo quy định này thì để hành nghề Quản tài viên cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

- Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Phạm Thị Xuân Hương

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên Quản tài viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản tài viên là người quản lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản của doanh nghiệp đúng không?
Pháp luật
Quản tài viên là gì? Điều kiện trở thành quản tài viên là gì? Quyền và nghĩa vụ của quản tài viên quy định ra sao?
Pháp luật
Quản tài viên có bắt buộc hành nghề với tư cách cá nhân? Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại đâu?
Pháp luật
Quản tài viên có quyền và nghĩa vụ gì trong quản lý tài sản, giám sát hoạt động kinh doanh và thanh lý tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?
Pháp luật
Quản tài viên không khách quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thì có thay đổi Quản tài viên khác không?
Pháp luật
Quản tài viên được bán tài sản của doanh nghiệp trong trường hợp nào? Người có trình độ cử nhân luật cần bao nhiêu năm kinh nghiệm để làm Quản tài viên?
Pháp luật
Sinh viên tốt nghiệp bằng Cử nhân Luật có được làm Quản tài viên hay không theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Quản tài viên của doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản phải đáp ứng các điều kiện gì? Có thể thay đổi Quản tài viên của doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản không?
Pháp luật
Quản tài viên muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ? Có mấy hình thức hành nghề Quản tài viên?
Pháp luật
Chấp hành viên có được giám sát Quản tài viên thực hiện thanh lý tài sản hay không? Văn bản yêu cầu thanh lý tài sản phải gửi đến cho cơ quan nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào