Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất? Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thì cần những điều kiện nào?
Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thì cần những điều kiện nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch như sau:
1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:
a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
d) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:
a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
c) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về mẫu thẻ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ.
Theo đó, có 3 loại thẻ hướng dẫn viên du lịch:
(1) Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: đối với loại thẻ này thì cần đáp ứng các điều kiện để được cấp như:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
(2) Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: đối với loại thẻ này thì cần đáp ứng các điều kiện để được cấp như:
+ Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017: Tức phải có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
(3) Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm: đối với loại thẻ này thì cần đáp ứng các điều kiện để được cấp như:
+ Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017: Tức phải có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất? Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thì cần những điều kiện nào? (Hình từ Internet)
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất?
Theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL,
Xem đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất.
Mẫu thẻ hướng dẫn viên du lịch: Tại đây
Mức phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC như sau:
Mức thu phí, lệ phí được quy định như sau:
...
2. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (bao gồm: cấp mới, cấp đổi, cấp lại):
a) Đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa: 650.000 đồng/thẻ;
b) Đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm: 200.000 đồng/thẻ.
Theo đó, phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (bao gồm: cấp mới, cấp đổi, cấp lại):
+ Đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa: 650.000 đồng/thẻ;
+ Đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm: 200.000 đồng/thẻ.
Như vậy, mức phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cũng sẽ chia ra làm 2 loại nếu là hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa thì 650.000 đồng/thẻ; Còn đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm: 200.000 đồng/thẻ.
Một số mẫu đơn có liên quan đến Du lịch mời quý đọc giả tham khảo thêm:
(1) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch
(2) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh;
(3) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia;
(4) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(6) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(7) Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
(8) Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du lịch;
(9) Biên bản làm việc của Tổ thẩm định;
(10) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
(11) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
(12) Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch;
(13) Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch;
(14) Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực.
Lê Đình Khôi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hướng dẫn viên du lịch có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị quyết 18-NQ/TW đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị? Toàn văn Nghị quyết 18-NQ/TW khóa XII ở đâu?
- Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
- Trước ngày 15 12 đối tượng nào phải nộp hồ sơ khai thuế khoán? Khi nào cơ quan thuế phát Tờ khai thuế?
- Mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty hợp danh? Công ty hợp danh có được thuê giám đốc không?
- Trước ngày 5 12, đối tượng nào phải báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm? Cần lưu ý điều gì khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động?