Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào? Thủ tục xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính ra sao?

Cho tôi hỏi: Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào? Câu hỏi của chị Kim Hiền đến từ Ninh Bình.

Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào?

Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu số 01 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính:

Tải Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính: Tại đây.

Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào? Thủ tục xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính?

Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào? Thủ tục xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính ra sao? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn, bao gồm:
a) Lượng tín chỉ các-bon thu được từ chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước và quốc tế phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục xác nhận
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này nộp đơn theo Mẫu số 01 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để được xác nhận;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác minh, cấp giấy xác nhận và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân; trong trường hợp không cấp giấy xác nhận thì phải nêu rõ lý do.
3. Giấy xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên trình tự, thủ tục xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính nộp đơn theo Mẫu số 01 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để được xác nhận.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác minh, cấp giấy xác nhận và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân.

Lưu ý: Trường hợp không cấp giấy xác nhận thì phải nêu rõ lý do.

Xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các bon thực hiện trên sàn giao dịch như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon trong nước
1. Việc trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được thực hiện trên sàn giao dịch tín chỉ các-bon, thị trường các-bon trong nước theo quy định.
2. Hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được giao dịch
a) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định tại khoản 2 Điều 12 được giao dịch trên sàn. 01 đơn vị hạn ngạch phát thải khí nhà kính bằng 01 tấn CO2 tương đương;
b) Tín chỉ các-bon thu được từ chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon được phép chuyển đổi thành đơn vị bù trừ cho hạn ngạch phát thải khí nhà kính trên sàn giao dịch. 01 tín chỉ các-bon bằng 01 tấn CO2 tương đương.
3. Đấu giá, chuyển giao, vay mượn, nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính, sử dụng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải khí nhà kính
a) Các cơ sở có thể đấu giá để sở hữu thêm hạn ngạch phát thải khí nhà kính ngoài lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ trong cùng 01 giai đoạn cam kết;
b) Các cơ sở có thể chuyển giao lượng hạn ngạch phát thải khí nhà kính chưa sử dụng hết trong năm trước sang các năm tiếp theo trong cùng 01 giai đoạn cam kết;
c) Các cơ sở có thể vay hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ cho năm tiếp theo để sử dụng trong năm trước đó trong cùng 01 giai đoạn cam kết;
d) Các cơ sở có thể sử dụng tín chỉ các-bon từ các dự án thuộc các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon để bù cho lượng phát thải khí nhà kính vượt quá hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ trong 01 giai đoạn cam kết. Số lượng tín chỉ các-bon để bù trừ phát thải không được vượt quá 10% tổng số hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ cho cơ sở;
đ) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính đã phân bổ sẽ tự động được Bộ Tài nguyên và Môi trường thu hồi khi các cơ sở dừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản;
e) Nhà nước khuyến khích các cơ sở tự nguyện nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính chưa sử dụng hết góp phần thực hiện mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của quốc gia;
g) Vào cuối mỗi giai đoạn cam kết, các cơ sở phải nộp tiền thanh toán cho lượng phát thải khí nhà kính vượt quá số hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ sau khi áp dụng các hình thức đấu giá, chuyển giao, vay mượn, sử dụng tín chỉ các-bon để bù trừ. Ngoài việc phải nộp tiền thanh toán, lượng phát thải khí nhà kính vượt quá lượng hạn ngạch được phân bổ sẽ được trừ vào hạn ngạch phân bổ cho giai đoạn cam kết sau đó;
h) Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đấu giá, chuyển giao, vay mượn và nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính.

Như vậy theo quy định trên hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các bon thực hiện trên sàn giao dịch như sau:

- Hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 06/2022/NĐ-CP được giao dịch trên sàn. 01 đơn vị hạn ngạch phát thải khí nhà kính bằng 01 tấn CO2 tương đương.

- Tín chỉ các bon thu được từ chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon được phép chuyển đổi thành đơn vị bù trừ cho hạn ngạch phát thải khí nhà kính trên sàn giao dịch. 01 tín chỉ các bon bằng 01 tấn CO2 tương đương.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tín chỉ các-bon

Phạm Thị Kim Linh

Tín chỉ các-bon
Hạn ngạch phát thải khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tín chỉ các-bon có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tín chỉ các-bon Hạn ngạch phát thải khí nhà kính
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sàn giao dịch tín chỉ các bon sẽ chính thức hoạt động vào năm nào? Cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì vận hành chính thức sàn giao dịch tín chỉ các bon?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận tín chỉ cacbon được giao dịch trên sàn? Tín chỉ cacbon được giao dịch như thế nào?
Pháp luật
Tín chỉ cacbon được giao dịch trên sàn giao dịch gồm những lượng tín chỉ cacbon thu được từ đâu?
Pháp luật
Ai được phê duyệt tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính hằng năm? Chi phí thực hiện phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính lấy từ đâu?
Pháp luật
Tín chỉ cacbon là gì? Thị trường cacbon trong nước gồm các hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ cacbon thu được từ cơ chế nào?
Pháp luật
Trao đổi tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon trong nước được quy định như thế nào? Đăng ký tham gia mua bán tín chỉ các-bon ra sao?
Pháp luật
Có được mua tín chỉ các-bon bổ sung từ doanh nghiệp khác để bù vào lượng phát thải khí nhà kính vượt quá giới hạn không?
Pháp luật
Hạn ngạch phát thải khí nhà kính là gì? Xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính dựa theo căn cứ nào?
Pháp luật
Đối tượng nào tham gia thị trường các-bon? Cơ quan nào có thẩm quyền xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon?
Pháp luật
Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính là mẫu nào? Thủ tục xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào