Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chi phí nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chi phí nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào? Câu hỏi của anh K.L.Q đến từ TP.HCM.

Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chi phí nào?

Căn cứ tại Điều 54 Thông tư 133/2016/TT-BTC về Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ:

Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng (gọi là cổ phiếu quỹ).
Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.
b) Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…
c) Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm (...).
d) Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư.
đ) Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
e) Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần (xem hướng dẫn ở tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu).

Đồng thời, căn cứ tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC về đối tượng áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:

Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Như vậy, Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng (gọi là cổ phiếu quỹ).

Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.

Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…

Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chi phí nào?

Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên Tài khoản 419 của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chi phí nào? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?

Theo quy định tại Điều 54 Thông tư 133/2016/TT-BTC về Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ:

Theo đó, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ, cụ thể như sau:

Bên nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.

Bên Có: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ.

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ.

Công ty cổ phần không được phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại tiết 3 tiểu mục III Mục B Phần II Thông tư 19/2003/TT-BTC thì:

Công ty cổ phần không được phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:

- Công ty đang kinh doanh thua lỗ.

- Công ty đang làm thủ tục phát hành chứng khoán để huy động thêm vốn.

- Công ty có nợ phải trả quá hạn.

- Tổng số nợ phải thu quá hạn lớn hơn 10% tổng số vốn của các cổ đông.

- Công ty cổ phần chưa hội đủ yêu cầu về tăng vốn điều lệ, vốn pháp định theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Dùng nguồn vốn vay và vốn chiếm dụng từ các tổ chức tài chính, tín dụng, pháp nhân và cá nhân để mua cổ phiếu quỹ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cổ phiếu quỹ

Phan Thanh Thảo

Cổ phiếu quỹ
Tài khoản 419
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cổ phiếu quỹ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào