Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?

Em ơi cho anh hỏi: Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào? Thành phần hồ sơ địa hình trong giai đoạn này gồm những gì? Đây là câu hỏi của anh Minh Khải đến từ Đà Nẵng.

Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 8.1 Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
8.1 Yêu cầu tài liệu khảo sát địa hình
Phải thể hiện chính xác về vị trí, kích thước và độ cao các nội dung địa hình, địa vật trên các tài liệu địa hình để phục vụ tính khối lượng thi công công trình.
Phải kế thừa tài liệu địa hình ở các giai đoạn trước
...

Theo đó, giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu sau:

- Phải thể hiện chính xác về vị trí, kích thước và độ cao các nội dung địa hình, địa vật trên các tài liệu địa hình để phục vụ tính khối lượng thi công công trình.

- Phải kế thừa tài liệu địa hình ở các giai đoạn trước.

Công trình đê điều

Công trình đê điều (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ địa hình trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều gồm những gì?

Căn cứ theo tiểu mục 8.9 Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
...
8.9 Thành phần hồ sơ địa hình
Tập 1: Thuyết minh địa hình, như quy định trong 7.10 giai đoạn TKKT.
Tập 2: Tài liệu địa hình:
- Lưới cao, tọa độ bổ sung theo phương án chọn.
- Các loại bình đồ từ tỷ lệ 1/100, 1/200 ÷ 1/1000.
- Các loại mặt cắt công trình theo tuyến chọn.
- Cao, tọa độ lưới theo dõi thi công, điểm phục hồi tim tuyến.
- Cao, tọa độ các hố khoan, đào.

Như vậy, thành phần hồ sơ địa hình trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều gồm:

Tập 1: Thuyết minh địa hình, như quy định trong 7.10 giai đoạn TKKT.

Tập 2: Tài liệu địa hình:

- Lưới cao, tọa độ bổ sung theo phương án chọn.

- Các loại bình đồ từ tỷ lệ 1/100, 1/200 ÷ 1/1000.

- Các loại mặt cắt công trình theo tuyến chọn.

- Cao, tọa độ lưới theo dõi thi công, điểm phục hồi tim tuyến.

- Cao, tọa độ các hố khoan, đào.

Lưới khống chế mặt bằng và độ cao trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều được quy định như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 8.2 Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
...
8.3 Lưới khống chế mặt bằng và độ cao
Khi xuất hiện những khu vực cần đo vẽ bổ sung xây dựng lưới mặt bằng và độ cao như quy định 6.2 và 6.3 trong giai đoạn TKKT.
...

Và căn cứ theo tiểu mục 6.2 và tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 quy định như sau:

Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
...
6.2 Lưới khống chế mặt bằng
- Hiện nay, lưới khống chế mặt bằng quốc gia đã xây dựng từ hạng 0 - hạng 3 (QCVN...:2008/BTNMT). Một số tuyến đê đã đo khống chế hạng 4 với mật độ 2 - 2,5 km/1 điểm, được chi cục đê điều các tỉnh quản lý. Những tuyến đê này chỉ cần xây dựng lưới cấp 1, cấp 2 theo quy định ở Phụ lục A. Nếu lưới đo hạng 4 ở hệ tọa độ HN72 thì phải chuyển về hệ tọa độ quốc gia VN2000.
- Những khu vực chưa có lưới hạng 4, khi xây dựng phải tuân theo quy định sau:
+ Tất cả các công trình đê điều có diện tích ≥ 10km2 trở lên đều phải xây dựng lưới mặt bằng hạng 4 nối với hệ tọa độ quốc gia VN2000.
+ Những công trình đê điều có diện tích vẽ < 10km2 chỉ xây dựng lưới giải tích 1, đường chuyền cấp 1, giải tích 2, đường chuyền cấp 2.
+ Mật độ điểm khống chế xem Phụ lục B.
6.3 Lưới khống chế độ cao
- Lưới khống chế độ cao cơ sở trong các công trình đê điều là lưới thủy chuẩn hình học hạng III, IV. Thủy chuẩn kỹ thuật phục vụ đo vẽ tài liệu địa hình.
- Phân hạng lưới độ cao phụ thuộc vào 2 yếu tố: độ phức tạp địa hình căn cứ vào độ dốc địa hình, lòng sông, dòng chảy..., và chiều dài tuyến giữa hai điểm hạng cao quốc gia. Tiêu chuẩn phân cấp xem ở bảng 1 và bảng 2. Khi có sự mâu thuẫn phải lấy tiêu chuẩn độ dài tuyến làm cơ sở. Công trình đê điều bê tông cốt thép phải xây dựng tuyến thủy chuẩn hạng 3.
- Phạm vi ứng dụng, mật độ và độ chính xác các lưới độ cao xem Phụ lục C.
...

Như vậy, lưới khống chế mặt bằng và độ cao trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều được quy định như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình đê điều

Nguyễn Nhật Vy

Công trình đê điều
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công trình đê điều có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình đê điều
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giai đoạn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật của công trình đê điều thì tài liệu địa hình phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công công trình đê điều thì tài liệu khảo sát địa hình cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật của công trình đê điều phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Trong hồ sơ khảo sát địa hình của công trình đê điều thì thuyết minh địa hình sẽ gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Trong công trình đê điều thì đo vẽ bình đồ của công trình mới lập và công trình hiện có được thực hiện theo tỷ lệ như thế nào?
Pháp luật
Lưới khống chế mặt bằng, lưới khống chế độ cao của công trình đê điều hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong khảo sát địa hình công trình đê điều thì những tài liệu địa hình nào cần phải thu thập trong giai đoạn báo cáo tiền khả thi?
Pháp luật
Thu thập, phân tích, đánh giá các tài liệu địa hình của công trình đê điều được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Công trình đê điều sẽ gồm những loại công trình nào? Tài liệu khảo sát địa hình công trình đê điều có tính kế thừa như thế nào?
Pháp luật
Trong việc quản lý, vận hành, sử dụng công trình đê điều thì phương án hộ đê, bảo vệ trọng điểm xung yếu đê điều phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào