Giám định viên kỹ thuật hình sự là gì? Điều kiện để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định thế nào?

Xin chào ban tư vấn, tôi muốn hỏi giám định viên kỹ thuật hình sự là gì? Điều kiện để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định thế nào? - Câu hỏi của anh Đình Nam (Bình Định).

Giám định viên kỹ thuật hình sự là gì?

Giám định viên kỹ thuật hình sự được căn cứ theo Điều 3 Thông tư 32/2022/TT-BCA bao gồm:

- Giám định viên dấu vết đường vân;

- Giám định viên dấu vết cơ học;

- Giám định viên súng, đạn;

- Giám định viên tài liệu;

- Giám định viên cháy, nổ;

- Giám định viên kỹ thuật;

- Giám định viên âm thanh;

- Giám định viên sinh học;

- Giám định viên hóa học;

- Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.

Trước đây, theo Điều 3 Thông tư 33/2014/TT-BCA (Hết hiệu lực từ 27/10/2022) quy định như sau:

Giám định viên kỹ thuật hình sự
Giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:
1. Giám định viên dấu vết đường vân.
2. Giám định viên dấu vết cơ học.
3. Giám định viên súng, đạn.
4. Giám định viên tài liệu.
5. Giám định viên cháy, nổ.
6. Giám định viên kỹ thuật.
7. Giám định viên âm thanh.
8. Giám định viên sinh học.
9. Giám định viên hóa học.
10. Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.

Theo đó, giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm giám định viên hoạt động ở những lĩnh vực kỹ thuật hình sự sau:

–. Giám định viên dấu vết đường vân.

– Giám định viên dấu vết cơ học.

– Giám định viên súng, đạn.

– Giám định viên tài liệu.

– Giám định viên cháy, nổ.

– Giám định viên kỹ thuật.

– Giám định viên âm thanh.

– Giám định viên sinh học.

– Giám định viên hóa học.

– Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.

giam-dinh-vien-ky-thuat-hinh-su

Giám định viên kỹ thuật hình sự là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định thế nào?

Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự được căn cứ theo Điều 4 Thông tư 32/2022/TT-BCA như sau:

Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự
Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp được quy định cụ thể như sau:
1. Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, công chức thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
3. Có văn bằng giáo dục đại học trở lên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc văn bằng giáo dục đại học do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp được công nhận theo điều ước quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ký. Cụ thể:
a) Giám định viên dấu vết đường vân: thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội; nhóm ngành luật; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; ngành hóa học; ngành kỹ thuật hóa học; ngành công nghệ kỹ thuật hóa học; ngành sư phạm hóa học; ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học; ngành chỉ huy, quản lý kỹ thuật.
b) Giám định viên dấu vết cơ học: thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội; nhóm ngành luật; nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; ngành chỉ huy, quản lý kỹ thuật.
...
i) Giám định viên hóa học: thuộc một trong nhóm ngành dược học; ngành hóa học; ngành công nghệ kỹ thuật hóa học; ngành kỹ thuật hoá học; ngành công nghệ kỹ thuật môi trường; ngành công nghệ thực phẩm; ngành sư phạm hóa học; ngành địa chất học; ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học.
k) Giám định viên kỹ thuật số và điện tử: thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; ngành chỉ huy, quản lý kỹ thuật; ngành kỹ thuật Công an nhân dân.
4. Đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định kỹ thuật hình sự trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tham gia học các loại hình đào tạo trong giờ hành chính) sau khi tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành đề nghị bổ nhiệm giám định viên.
5. Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện Khoa học hình sự hoặc cơ quan khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ký.

Theo đó, để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự cần đáp ứng đủ các điều kiện được quy định cụ thể nêu trên trong từng lĩnh vực chuyên ngành đào tạo.

Trước đây, điều kiện để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định theo Điều 4 Thông tư 33/2014/TT-BCA (Hết hiệu lực từ 27/10/2022) quy định như sau:

Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự
Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự theo khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp năm 2012 được quy định cụ thể như sau:
1. Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ;
2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
3. Có trình độ đại học trở lên và đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên, cụ thể:
a) Giám định viên dấu vết đường vân: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
b) Giám định viên dấu vết cơ học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
c) Giám định viên súng, đạn: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật cơ khí, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
d) Giám định viên tài liệu: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm ngành luật, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành mỹ thuật, nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành nhiếp ảnh, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
đ) Giám định viên cháy, nổ: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; ngành hóa học; ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật công binh, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;
e) Giám định viên kỹ thuật: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
g) Giám định viên âm thanh: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, ngành ngôn ngữ học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
h) Giám định viên sinh học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành sinh học, nhóm ngành sinh học ứng dụng, nhóm ngành y học, nhóm ngành dịch vụ y tế, ngành sư phạm sinh học;
i) Giám định viên hóa học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong nhóm ngành dược học, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, ngành công nghệ thực phẩm, ngành sư phạm hóa học, ngành địa chất học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;
k) Giám định viên kỹ thuật số và điện tử: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin.
4. Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện Khoa học hình sự hoặc cơ quan Khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập cấp.

Theo đó, để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự cần đáp ứng đủ các điều kiện được quy định cụ thể nêu trên trong từng lĩnh vực chuyên ngành đào tạo.

Thẩm quyền ban hành thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 32/2022/TT-BCA quy định thẻ giám định viên tư pháp kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành được in theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định để cấp cho giám định viên tư pháp kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.

Trước đây, thẩm quyền ban hành thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định theo Điều 7 Thông tư 33/2014/TT-BCA (Hết hiệu lực từ 27/10/2022) quy định như sau:

Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự
1. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành để cấp cho giám định viên kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.
2. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự theo biểu mẫu số 04/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
Thẻ hình chữ nhật, chiều dài 09cm, chiều rộng 6,5cm, được dán ép bằng màng dán Plastic, ở góc chéo dưới phía trái của phía trong màng dán có in dòng chữ bảo vệ: “KTHS” cỡ chữ 6.
Mặt trước: In hoa văn hình rẻ quạt, màu vàng nhạt. Bên trái dán ảnh màu cỡ 2cm x 3cm, có đóng dấu giáp lai (ở 1/4 dưới góc phải ảnh). Bên trái là các hàng chữ từ trên xuống dưới: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” cỡ chữ 6 - THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ (in đậm màu đỏ) cỡ chữ 8 - số; họ tên; ngày sinh; ngày bổ nhiệm; chuyên ngành giám định; nơi công tác cỡ chữ 8; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ, ký tên và đóng dấu cỡ chữ 6.
Mặt sau: Nền đỏ cờ, có nẹp giấy màu vàng rộng 0,3cm viền 4 phía, giữa là Quốc huy in nổi, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc huy là hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới Quốc huy là hàng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ”, chữ màu vàng, cỡ chữ 10.

Theo đó, thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự là loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành để cấp cho giám định viên kỹ thuật hình sự trong toàn quốc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám định viên

Huỳnh Lê Bình Nhi

Giám định viên
Giám định viên kỹ thuật hình sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giám định viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám định viên Giám định viên kỹ thuật hình sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giám định viên sinh học trong Công an nhân dân có trình độ như thế nào? Ai có trách nhiệm chọn người đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên này?
Pháp luật
Giám định viên dấu vết cơ học trong Công an nhân dân phải thuộc nhóm ngành nào? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm được làm thành bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Để được xét chức danh giám định viên tài liệu sơ cấp trong Công an nhân dân thì phải có các điều kiện nào?
Pháp luật
Để được xét chức danh giám định viên hóa học trung cấp trong Công an nhân dân thì phải tốt nghiệp trường nào?
Pháp luật
Giám định viên kỹ thuật số và điện tử có phải là một trong giám định viên kỹ thuật hình sự không?
Pháp luật
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị thu hồi trong trường hợp nào? Thủ tục thực hiện ra sao?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an bổ nhiệm chức danh Giám định viên cao cấp đối với giám định pháp y trong Công an nhân dân đúng không?
Pháp luật
Giám định viên kỹ thuật hình sự là gì? Điều kiện để trở thành giám định viên kỹ thuật hình sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Để đảm nhiệm chức danh Giám định viên kỹ thuật thuộc lĩnh vực kỹ thuật hình sự cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Thay đổi tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III như thế nào từ 06/10/2022?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào